Hoặc
31 câu hỏi
Bài tập 3 trang 65 Vật lí 10. Một vật nặng nằm yên trên bàn như Hình 10P.1, các lực tác dụng vào vật gồm trọng lực và lực của bàn. Hãy xác định điểm đặt, phương, chiều của các cặp lực và phản lực của hai lực trên.
Bài tập 2 trang 65 Vật lí 10. Một máy bay chở khách có khối lượng tổng cộng là 300 tấn. Lực đẩy tối đa của động cơ là 440 kN. Máy bay phải đạt tốc độ 285 km/h mới có thể cất cánh. Hãy tính chiều dài tối thiểu của đường băng để đảm bảo máy bay cất cánh được, bỏ qua ma sát giữa bánh xe của máy bay và mặt đường băng và lực cản của không khí.
Bài tập 1 trang 65 Vật lí 10. Khi đang chạy nếu vấp ngã, người chạy sẽ có xu hướng ngã về phía trước. Còn khi đang bước đi nếu trượt chân, người đi sẽ có xu hướng ngã về phía sau. Vận dụng các kiến thức đã học, hãy giải thích hiện tượng trên.
Luyện tập trang 65 Vật lí 10. Hãy tìm hiểu và trình bày những hiện tượng trong đời sống liên quan đến định luật III Newton.
Luyện tập trang 65 Vật lí 10. Xét trường hợp con ngựa kéo xe như Hình 10.17. Khi ngựa tác dụng một lực kéo lên xe, theo định luật III Newton sẽ xuất hiện một phản lực có cùng độ lớn nhưng ngược hướng so với lực kéo. Vậy tại sao xe vẫn chuyển động về phía trước? Giải thích hiện tượng.
Câu hỏi 11 trang 64 Vật lí 10. Quan sát Hình 10.15 và trả lời các câu hỏi. a) Khi ta đấm (tác dụng lực) vào bao cát thì tay ta có chịu lực tác dụng không? b) Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm thẳng lại gần nhau thì lực tác dụng lên từng nam châm có tính chất gì?
Câu hỏi 10 trang 63 Vật lí 10. Hãy xác định các cặp lực bằng nhau, không bằng nhau tác dụng lên tạ và tên lửa trong Hình 10.14.
Câu hỏi 9 trang 63 Vật lí 10. Nhận xét về chuyển động của thùng hàng khi chịu tác dụng của lực đẩy và kéo cùng độ lớn trong Hình 10.12 và chuyển động của quyển sách khi lần lượt chịu tác dụng của lực theo các hướng khác nhau như trong hình 10.13.
Vận dụng trang 62 Vật lí 10. Trong trò chơi thổi viên bi, mỗi bạn sử dụng một ống bơm khí từ vật liệu đơn giản như Hình 10.11, thổi khí vào viên bi được đặt trên ray định hướng. Người chơi sẽ chiến thằng khi thổi viên bi đi xa hơn sau ba lần. Hãy sử dụng định luật II Newton giải thích làm thế nào để có thể chiến thắng trò chơi này.
Luyện tập trang 62 Vật lí 10. Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe chạy phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Hãy xác định lực cản tối thiểu để xe bán tải có thể dừng lại an toàn.
Câu hỏi 8 trang 62 Vật lí 10. Áp dụng công thức định luật II Newton (10.1) để lập luận rằng khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Câu hỏi 7 trang 62 Vật lí 10. Quan sát Hình 10.10, nhận xét trong trường hợp nào thì ta có thể dễ dàng làm xe chuyển động từ trạng thái đứng yên. Giả sử lực tác dụng trong hai trường hợp có độ lớn tương đương nhau. Giải thích.
Câu hỏi 6 trang 61 Vật lí 10. Dựa vào đồ thị 2, trả lời các câu hỏi sau. a) Đồ thị 2 có dạng gì? b) Gia tốc của vật có mối liên hệ như thế nào với khối lượng của vật khi lực tác dụng vào vật không đổi.
Báo cáo kết quả thí nghiệm trang 61 Vật lí 10. - Dựa vào số liệu thu được, tính gia tốc trung bình của hệ cho từng trường hợp. - Vẽ đồ thị 2 thể hiện sự phụ thuộc của gia tốc a (trục tung) vào nghịch đảo khối lượng M (trục hoành) của hệ chuyển động (gồm xe con có tích hợp cảm biến gia tốc và cảm biến lực, quả nặng được treo vào móc và các gia trọng được đặt lên xe) khi lực tác dụng vào hệ có độ lớ...
Câu hỏi 5 trang 60 Vật lí 10. Từ kết quả thí nghiệm, hãy nhận xét về mối liên hệ giữa gia tốc mà vật thu được với độ lớn của lực tác dụng vào vật.
Câu hỏi 4 trang 59 Vật lí 10. Dựa vào đồ thị 1, trả lời các câu hỏi sau. a) Đồ thị 1 có dạng gì? b) Gia tốc của vật có mối liên hệ như thế nào với lực tác dụng vào vật khi khối lượng của vật không đổi.
Báo cáo kết quả thí nghiệm trang 59 Vật lí 10. - Dựa vào số liệu thu được, tính toán gia tốc trung bình của xe con cho 4 trường hợp lực kéo khác nhau tác dụng lên xe. - Vẽ đồ thị 1 thể hiện sự phụ thuộc của gia tốc a (trục tung) vào lực tác dụng F (trục hoành) khi khối lượng của xe con được giữ không đổi.
Vận dụng trang 57 Vật lí 10. Một quả bóng được đặt trong một toa tàu ban đầu đứng yên, giả sử lực ma sát giữa quả bóng và sàn tàu không đáng kể. Tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Hãy nhận xét về chuyển động của quả bóng đối với bạn học sinh đứng ở sân ga (Hình 10.7). Giải thích tính chất của chuyển động này.
Luyện tập trang 57 Vật lí 10. Aristotle nhận định rằng “Lực là nguyên nhân của chuyển động”. Nhận định này đã tồn tại hàng ngàn năm trước thời đại của Newton. Hãy nêu một số ví dụ minh họa để phản bác nhận định này.
Câu hỏi 3 trang 57 Vật lí 10. Đưa ra nhận định và giải thích về sự tồn tại của vật tự do trên thực tế.
Câu hỏi 2 trang 56 Vật lí 10. Quan sát hình 10.4, dự đoán về chuyển động của vật sau khi được đẩy đi trên các bề mặt khác nhau. a) mặt bàn, b) mặt băng, c) mặt đệm không khí.
Câu hỏi 1 trang 55 Vật lí 10. Hãy nêu tên một số lực mà em đã biết hoặc đã học trong môn khoa học tự nhiên.
Mở đầu trang 55 Vật lí 10. Trên đường đi du lịch hè, xe ô tô chở gia đình của một bạn bất chợt gặp sự cố về máy và không thể tiếp tục di chuyển. Người bố đã nhờ xe cứu hộ đến và kéo xe ô tô về nơi sửa chữa (Hình 10.1). Tác động nào giúp chiếc xe có thể chuyển động được từ khi đứng yên?
Vận dụng trang 60 Vật Lí 10. Hãy chỉ ra cặp vật tương tác và hướng của lực tương tác giữa chúng trong các trường hợp sau. a) Khi đóng đinh, tay ta cảm nhận được lực dội lại. b) Bóng đập vào tường bị bật ra. c) Chân ta đạp vào mặt đất để bước đi. d) Quả bóng bay bơm căng được thả ra khi không buộc kín thì sẽ bay vụt đi.
Câu hỏi 4 trang 60 Vật Lí 10. Hãy biểu diễn cặp lực – phản lực giữa hai cực từ gần nhau của hai nam châm ở hình 3.3
Luyện tập 2 trang 59 Vật Lí 10. Một vật rơi xuống, khi va chạm với mặt đất thì giảm tốc đột ngột về không trong khoảng thời gian rất ngắn. a) Hãy xác định hướng của hợp lực tác dụng lên vật khi va chạm với mặt đất. b) Hãy giải thích vì sao một cốc thủy tinh nếu rơi xuống đệm cao su thì không bị vỡ như khi rơi xuống mặt sàn cứng. Biết thời gian nếu cốc va chạm với mặt sàn cứng là 0,01 giây, thời gi...
Câu hỏi 3 trang 59 Vật Lí 10. Biểu diễn hợp lực và gia tốc của người nhảy dù khi đang rơi chưa bung dù và khi dù đã bung ra.
Luyện tập 1 trang 58 Vật Lí 10. Vận dụng mối liên hệ ở phương trình (1) để giải thích các hiện tượng sau. a) Xe đua thường có khối lượng nhỏ. b) Người chơi quần vợt muốn bóng chuyển động thật nhanh để ghi điểm thì đánh càng mạnh. c) Hãy giải thích lí do tốc độ giới hạn quy định cho xe tải thường nhỏ hơn của xe con.
Câu hỏi 2 trang 58 Vật Lí 10. Hãy giải thích vì sao khi xe phanh gấp thì người ngồi trên ô tô bị nghiêng về phía trước và nêu ý nghĩa của việc đeo dây an toàn khi ngồi trên ô tô.
Câu hỏi 1 trang 57 Vật Lí 10. Một vật đang chuyển động có cần lực để giữ cho nó tiếp tục chuyển động không?
Mở đầu trang 57 Vật Lí 10. Ta đã biết rằng nếu một vật bị biến đổi chuyển động (có gia tốc) thì phải có lực tác dụng lên nó. Điều này khá dễ hình dung khi ta tác dụng lực lên xe đẩy thì xe tăng tốc. Khi ngừng đẩy, xe sẽ chuyển động như thế nào?
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k