Hoặc
26 câu hỏi
Vận dụng 2 trang 64 Vật Lí 10. Hãy thảo luận để thiết kế mô hình ứng dụng hiểu biết sự phụ thuộc của áp suất chất lỏng vào độ sâu.
Câu hỏi 4 trang 63 Vật Lí 10. Chứng tỏ rằng chênh lệch áp suất Δp giữa hai điểm trong chất lỏng tỉ lệ thuận với chênh lệch độ sâu Δh của hai điểm đó
Luyện tập trang 62 Vật Lí 10. Ước tính áp suất do một người tạo ra trên sàn khi đứng bằng cả hai chân.
Câu hỏi 3 trang 62 Vật Lí 10. Từ định nghĩa đơn vị lực, hãy chứng tỏ. 1 Pa = 1 N/m2
Câu hỏi 2 trang 62 Vật Lí 10. So sánh độ lớn áp lực, diện tích bị ép của trường hợp (2), (3) với trường hợp (1) (hình 4.2). Từ độ lún của bột trong các trường hợp, chỉ ra mối liên hệ giữa áp suất với áp lực và diện tích bị ép.
Câu hỏi 1 trang 62 Vật Lí 10. Chứng tỏ rằng áp lực do người đang đứng yên trên sàn tác dụng lên sàn có độ lớn bằng trọng lượng của người đó.
Vận dụng 1 trang 61 Vật Lí 10. Tính khối lượng của một khối đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2,0 m x 3,0 m x 1,5 m.
Mở đầu trang 61 Vật Lí 10. Tượng phật Di Lặc tại chùa Vĩnh Tràng (Mỹ Tho, Tiền Giang) là một trong những tượng phật khổng lồ nổi tiếng thế giới. Tượng cao 20 m và nặng 250 tấn. Có loại cân nào giúp “cân” bức tượng để có được số liệu trên?
Em có thể trang 135 Vật Lí 10. Giải thích được vì sao người thợ lặn muốn lặn sâu dưới biển phải được trang bị thiết bị lặn chuyên dụng.
Hoạt động trải nghiệm trang 134 Vật Lí 10. Hãy dùng các dụng cụ sau đây. - Một lực kế. - Một quả nặng hình trụ có móc treo. - Một bình chia độ đựng nước. Thiết kế phương án thí nghiệm minh họa cho phương trình cơ bản của chất lưu đứng yên.
Câu hỏi 3 trang 134 Vật Lí 10. Hãy dùng phương trình cơ bản của chất lưu đứng yên để chứng minh định luật Archemedes đã học ở lớp 8 cho trường hợp vật hình hộp chữ nhật có chiều cao h, làm bằng vật liệu có khối lượng riêng ρ.
Câu hỏi 2 trang 134 Vật Lí 10. Hãy dùng phương trình cơ bản của chất lưu đứng yên để chứng minh rằng áp suất ở các điểm nằm trên cùng mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng thì bằng nhau.
Câu hỏi 1 trang 134 Vật Lí 10. Tính độ chênh lệch áp suất của nước giữa 2 điểm thuộc 2 mặt phẳng nằm ngang cách nhau 20 cm.
Hoạt động trang 134 Vật Lí 10. Hãy tìm cách dựa vào các dụng cụ thí nghiệm vẽ ở Hình 34.9 để nghiệm lại công thức tính áp suất của chất lỏng. p = ρ.g.h.
Câu hỏi trang 134 Vật Lí 10. Một khối hình lập phương có cạnh 0,30 m, khối lập phương chìm trong nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Tính áp suất của nước tác dụng lên mặt dưới của khối lập phương và xác định phương, chiều, cường độ của lực gây ra bởi áp suất này.
Câu hỏi trang 133 Vật Lí 10. Một khối chất lỏng đứng yên có khối lượng riêng , hình trụ diện tích đáy S, chiều cao h (Hình 34.8). Hãy dùng công thức tính áp suất ở trên để chứng minh rằng áp suất của khối chất lỏng trên tác dụng lên đáy bình có độ lớn là p = ρ.g.h Trong đó. p là áp suất của chất lỏng tác dụng lên đáy bình; ρ là khối lượng riêng của chất lỏng; g là gia tốc trọng trường; h là chiều...
Hoạt động trang 133 Vật Lí 10. Hãy dựa vào thí nghiệm với một bình cầu có các lỗ nhỏ ở thành bình trong các Hình 34.7a và 34.7b để nói về sự tồn tại áp suất của chất lỏng và đặc điểm của áp suất này so với áp suất của vật rắn.
Câu hỏi 3 trang 132 Vật Lí 10. Một người nặng 50 kg đứng trên mặt đất nằm ngang. Biết diện tích tiếp xúc của mỗi bàn chân với đất là 0,015 m2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi. a) Đứng cả hai chân. b) Đứng một chân.
Câu hỏi 2 trang 132 Vật Lí 10. Trong hai chiếc xẻng vẽ ở Hình 34.6, xẻng nào dùng để xén đất tốt hơn, xẻng nào dùng để xúc đất tốt hơn? Tại sao?
Câu hỏi 1 trang 132 Vật Lí 10. Tại sao xe tăng nặng hơn ô tô nhiều lần lại có thể chạy bình thường trên đất bùn (Hình 34.5a), còn ô tô bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này (Hình 34.5b)?
Câu hỏi 2 trang 132 Vật Lí 10. Chứng minh rằng áp lực của cuốn sách tác dụng lên mặt bàn nằm nghiêng một góc α (Hình 34.4) có độ lớn là. FN = P.cosα
Câu hỏi 1 trang 132 Vật Lí 10. Trong Hình 34.3, lực nào sau đây là lực đàn hồi, lực ma sát, áp lực? a) Lực của chân em bé tác dụng lên sàn nhà. b) Lực của tay em bé kéo hộp đồ chơi. c) Lực của hộp đồ chơi tác dụng lên sàn nhà.
Câu hỏi trang 132 Vật Lí 10. Hãy dựa vào thí nghiệm vẽ ở Hình 34.2, cho biết độ lớn của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào.
Câu hỏi 2 trang 131 Vật Lí 10. Một hợp kim đồng và bạc có khối lượng riêng là 10,3 g/cm3. Tính khối lượng của bạc và đồng có trong 100 g hợp kim. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,9 g/cm3, của bạc là 10,4 g/cm3.
Câu hỏi 1 trang 131 Vật Lí 10. Tại sao khối lượng riêng của một chất lại phụ thuộc vào nhiệt độ?
Khởi động trang 131 Vật Lí 10. Khối lượng riêng của một chất lỏng và áp suất của chất lỏng có mối quan hệ như thế nào?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k