Hoặc
262,199 câu hỏi
Câu hỏi 8 trang 62 Hóa học 10. Trong các phân tử HCl, NH3 và CO2, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào? Giải thích.
Câu hỏi 7 trang 62 Hóa học 10. Vì sao liên kết cộng hóa trị trong các phân tử Cl2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực?
Luyện tập trang 61 Hóa học 10. Trình bày liên kết cho – nhận trong ion NH4+.
Câu hỏi 6 trang 61 Hóa học 10. Cho biết đặc điểm của nguyên tử “cho” và nguyên tử “nhận” trong phân tử có liên kết cho – nhận.
Câu hỏi 5 trang 61 Hóa học 10. Biết phân tử CO cũng có liên kết cho – nhận. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của CO.
Luyện tập trang 60 Hóa học 10. Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử NH3
Mở đầu trang 6 Bài 1 KHTN lớp 7. Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tự nhiên tất đa dạng và phong phú. Chẳng hạn, chúng ta có thể lấy lá cây xấu hổ khép lại khi có vật chạm vào, dòng sông đục ngầu phù sa khi mùa lũ đi qua, các đàn chim di cư bay theo đội hình chữ V, . Từ đó, xuất hiện câu hỏi vì sao, nguyên nhân nào gây ra hiện tượng này. Học tập môn Khoa học tự nhiên giúp chúng ta nhận thức,...
Câu hỏi 4 trang 60 Hóa học 10. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của Cl2, H2O, CH4.
Luyện tập trang 60 Hóa học 10. Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử Cl2.
Câu hỏi 3 trang 60 Hóa học 10. Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba?
Câu hỏi 2 trang 59 Hóa học 10. Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2.
Câu hỏi 1 trang 59 Hóa học 10. Quan sát các Hình 10.1 đến 10.3, cho biết quy tắc octet đã được áp dụng ra sao khi các nguyên tử tham gia hình thành liên kết.
Mở đầu trang 59 Hóa học 10. Trong việc hình thành liên kết hóa học, không phải lúc nào các nguyên tử cũng cho, nhận electron hóa trị với nhau như trong liên kết ion. Thay vào đó, chúng có thể cùng nhau sử dụng chung các electron hóa trị để cùng thỏa mãn quy tắc octet. Trong trường hợp này, một loại liên kết hóa học mới được hình thành. Đó là loại liên kết gì?
Bài 4 trang 58 Hóa học 10. Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau. Công thức hợp chất ion Cation Anion CaF2 ? ? ? K+ O2-
Bài 3 trang 58 Hóa học 10. Potassium và magnesium là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh vật sống. a) Viết cấu hình electron của các ion được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố này. Chúng có cấu hình electron của những nguyên tử khí hiếm nào? b) Có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion trên với nhau không? Vì sao?
Bài 2 trang 58 Hóa học 10. Cho các ion sau. Ca2+, F-, Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Bài 1 trang 58 Hóa học 10. Ion Mg2+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào? A. Helium B. Neon C. Argon D. Krypton
Vận dụng trang 57 Hóa học 10. Ion Na+ đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa huyết áp của cơ thể. Tuy nhiên, nếu cơ thể hấp thụ một lượng lớn ion này sẽ dẫn đến các vấn đề về tim mạch và thận. Các nhà khoa học khuyến cáo lượng ion Na+ nạp vào cơ thể nên thấp hơn 2300 mg, nhưng không ít hơn 500 mg mỗi ngày đối với một người lớn để đảm bảo sức khỏe. Giả sử, nếu một người sử dụng 5,0 g muối...
Câu hỏi 9 trang 57 Hóa học 10. Quan sát các bước trong Hình 9.4, cho biết cần bao nhiêu thanh nối và khối cầu mỗi loại để lắp ráp thành mô hình một ô mạng tinh thể NaCl.
Câu hỏi 8 trang 56 Hóa học 10. Em hiểu thế nào về tinh thể ion?
Câu hỏi 7 trang 56 Hóa học 10. Quan sát Hình 9.3, cho biết. a) Tinh thể NaCl có cấu trúc của hình khối nào. b) Các ion Na+ và Cl- phân bố trong tinh thể như thế nào c) Xung quanh mỗi loại ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất
Luyện tập trang 56 Hóa học 10. Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử MgO khi magnesium tác dụng với oxygen.
Câu hỏi 6 trang 56 Hóa học 10. Các ion Na+ và Cl- có cấu hình electron nguyên tử của các khí hiếm tương ứng nào?
Câu hỏi 5 trang 56 Hóa học 10. Quan sát Hình 9.2, hãy trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl khi sodium tác dụng với chlorine
Câu hỏi 4 trang 56 Hóa học 10. Trong các nguyên tố kim loại và phi kim, nguyên tử của những nguyên tố nào có xu hướng tạo thành cation hoặc anion? Giải thích
Câu hỏi 3 trang 55 Hóa học 10. Ion Na+ và ion O2- thu được có bền vững về mặt hóa học không? Chúng có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nào?
Câu hỏi 2 trang 55 Hóa học 10. Trình bày cách tính điện tích của các ion thu được khi nguyên tử nhường hoặc nhận thêm electron trong Hình 9.1
Câu hỏi 1 trang 55 Hóa học 10. Quan sát Hình 9.1, nhận xét số electron trên lớp vỏ với số proton trong hạt nhân của mỗi ion tạo thành
Mở đầu trang 55 Hóa học 10. Hơn 50% dược phẩm sử dụng trong y tế được sản xuất dưới dạng muối với mục đích thúc đẩy sự hấp thu các dược chất vào máu, tăng cường hiệu quả điều trị. Trong đó, thường gặp nhất là các muối hydrochloride, sodium hoặc sulfate. Muối thường là các hợp chất chứa liên kết ion. Liên kết ion là gì?
Bài 4 trang 54 Hóa học 10. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O bằng cách áp dụng quy tắc octet.
Bài 3 trang 54 Hóa học 10. Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử potassium chloride (KCl) từ nguyên tử của các nguyên tố potassium và chlorine.
Bài 2 trang 54 Hóa học 10. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi A. 2 electron B. 3 electron C. 1 electron D. 4 electron
Bài 1 trang 54 Hóa học 10. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học? A. Fluorine B. Oxygen C. Hydrogen D. Chlorine
Luyện tập trang 54 Hóa học 10. Biết phân tử magnesium oxide hình thành bởi các ion Mg2+ và O2-. Vận dụng quy tắc octet, trình bày sự hình thành các ion trên từ những nguyên tử tương ứng.
Câu hỏi 5 trang 54 Hóa học 10. Trình bày sự hình thành ion lithium. Cho biết ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào?
Câu hỏi 4 trang 53 Hóa học 10. Ion sodium và ion fluoride có cấu hình electron của các khi hiếm tương ứng nào?
Luyện tập trang 53 Hóa học 10. Nguyên tử của các nguyên tố hydrogen và fluorine có xu hướng cho đi, nhận thêm hay góp chung các electron hóa trị khi tham gia liên kết hình thành phân tử hydrogen fluoride (HF)?
Câu hỏi 3 trang 53 Hóa học 10. Từ Hình 8.2, cho biết mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm nào.
Câu hỏi 2 trang 52 Hóa học 10. Sử dụng sơ đồ tương tự như Hình 8.1, hãy giải thích sự tạo thành phân tử chlorine (Cl2) và oxygen (O2) từ các nguyên tử tương ứng.
Câu hỏi 1 trang 52 Hóa học 10. Hình 8.1 giải thích sự hình thành phân tử hydrogen (H2) và fluorine (F2) từ các nguyên tử. Theo em, các nguyên tử hydrogen và fluorine đã “bắt chước” cấu hình electron của các nguyên tử khí hiếm nào khi tham gia liên kết?
Mở đầu trang 52 Hóa học 10. Khi liên kết với nhau, nguyên tử của các nguyên tố dường như đã cố gắng “bắt chước” cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm để bền vững hơn. Điều này đã được nhà hóa học người Mỹ Lewis (Li-uýt, 1875 – 1946) đề nghị khi nghiên cứu về sự hình thành phân tử từ các nguyên tử. Ông gọi đó là quy tắc octet. Quy tắc octet là gì?
Bài 1.22 trang 39 Toán 11 Tập 1. Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình x=2cos5t−π6. Ở đây, thời gian t tính bằng giây và quãng đường x tính bằng centimét. Hãy cho biết trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?
Bài 1.21 trang 39 Toán 11 Tập 1. Một quả đạn pháo được bắn ra khỏi nòng pháo với vận tốc ban đầu v0 = 500 m/s hợp với phương ngang một góc α. Trong Vật lí, ta biết rằng, nếu bỏ qua sức cản của không khí và coi quả đạn pháo được bắn ra từ mặt đất thì quỹ đạo của quả đạn tuân theo phương trình y=−g2v02cos2αx2+xtanα, ở đó g = 9,8 m/s2 là gia tốc trọng trường. a) Tính theo góc bắn α tầm xa mà quả đạn...
Bài 1.20 trang 39 Toán 11 Tập 1. Giải các phương trình sau. a) sin 2x + cos 4x = 0; b) cos 3x = – cos 7x.
Bài 1.19 trang 39 Toán 11 Tập 1. Giải các phương trình sau. a) sinx=32 ; b) 2cosx=−2 ; c) 3tanx2+15°=1 ; d) cot2x−1=cotπ5
Luyện tập 6 trang 38 Toán 11 Tập 1. Sử dụng máy tính cầm tay, tìm số đo độ và rađian của góc α, biết. a) cos α = – 0,75; b) tan α = 2,46; c) cot α = – 6,18.
Luyện tập 5 trang 37 Toán 11 Tập 1. Giải các phương trình sau. a) cot x = 1; b) 3cotx+1=0.
HĐ5 trang 37 Toán 11 Tập 1. Nhận biết công thức nghiệm của phương trình cot x = – 1 a) Quan sát Hình 1.25, hãy cho biết đường thẳng y = – 1 cắt đồ thị hàm số y = cot x tại mấy điểm trên khoảng (0; π)? b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm côtang, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.
Luyện tập 4 trang 36 Toán 11 Tập 1. Giải các phương trình sau. a) 3tan2x=−1 ; b) tan 3x + tan 5x = 0.
HĐ4 trang 36 Toán 11 Tập 1. Nhận biết công thức nghiệm của phương trình tan x = 1 a) Quan sát Hình 1.24, hãy cho biết đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = tan x tại mấy điểm trên khoảng −π2;π2? b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm tang, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.
78.6k
52.3k
44.4k
41.1k
37.6k
36.4k
34.5k
33k
32.9k
32k