Hoặc
59 câu hỏi
Bài 1.59 trang 20 SBT Vật Lí 11. Quả lắc của đồng hồ cổ treo tường có tác dụng vận hành cho đồng hồ chạy đúng giờ (Hình 1.22). Cứ sau mỗi chu kì dao động của quả lắc, do sức cản và việc vận hành hệ thống bánh răng để các kim đồng hồ chạy nên nó tiêu hao một năng lượng là ∆E = 0,100 mJ. Năng lượng này được lấy từ một quả tạ có trọng lượng P = 50,0 N treo trong hoặc ngoài đồng hồ. a) Vì sao sau một...
Bài 1.58 trang 20 SBT Vật Lí 11. Một người đi bộ mỗi bước dài ΔS = 0,4 m. Người này xách một xô nước rồi bước đi đều. Biết chu kì dao động riêng của nước trong xô là 0,5 s. Người này đi với tốc độ bằng bao nhiêu thì nước trong xô sóng sánh mạnh nhất? Phương pháp giải. Vận dụng kiến thức đã học về dao động cưỡng bức. - Dao động gây ra bởi một ngoại lực cưỡng bức biến thiên tuần hoàn được gọi là dao...
Bài 1.57 trang 20 SBT Vật Lí 11. Vào năm 2007, một hiện tượng gây hoảng loạn cho người dân ở một toà nhà 14 tầng tại Hà Nội. Sàn của các phòng rung chuyển làm đĩa, cốc trên bàn dịch chuyển rơi vỡ ở một số căn nhà. Nguyên nhân sau đó được tìm ra là ở gần đó có một máy đầm đất đang thi công (Hình 1.21). Hãy giải thích tại sao một máy đầm đất nhỏ mà có thể làm rung chuyển các sàn nhà của một toà chun...
Bài 1.56 trang 20 SBT Vật Lí 11. Tháng 4 năm 1983, một lữ đoàn lính diễu hành bước đều qua cầu treo Broughton của Anh. Theo các ghi chép vào thời điểm đó, cây cầu đã bị phá hủy làm nhiều người rơi xuống nước. Hãy cho biết lí do gây ra tai nạn trên và cách phòng tránh sự cố tái diễn. Phương pháp giải. Vận dụng kiến thức đã học về dao động cưỡng bức. - Dao động gây ra bởi một ngoại lực cưỡng bức biế...
Bài 1.55 trang 19 SBT Vật Lí 11. Trong lịch sử có những trận động đất đã phá hủy các nhịp cầu của đường cao tốc trên cao. Thực tế đã xảy ra là nhịp cầu ngang qua những nơi quan trọng được gia cố cẩn thận hơn thì bị sập; những nhịp cầu khác lại đứng vững. Bằng hiểu biết của mình, em hãy dự đoán những nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên và bài học rút ra khi xây dựng cầu.
Bài 1.54 trang 19 SBT Vật Lí 11. Hãy tìm hiểu về cấu tạo của giảm xóc xe máy và cho biết vì sao khi xe máy đi qua chỗ xóc thì dao động của hệ người đi và xe tắt rất nhanh (cỡ không quá nửa chu kì).
Bài 1.53 trang 19 SBT Vật Lí 11. Một chiếc thuyền đang dao động bởi những con sóng xô mạn thuyền. Dao động của thuyền có phải là dao động cưỡng bức không? Phương pháp giải. Vận dụng kiến thức đã học về dao động cưỡng bức. - Dao động gây ra bởi một ngoại lực cưỡng bức biến thiên tuần hoàn được gọi là dao động cưỡng bức. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức. - Hiện tượng...
Bài 1.52 trang 19 SBT Vật Lí 11. Nêu một số ví dụ về dao động cưỡng bức xảy ra cộng hưởng trong một thiết bị khi đang vận hành tại gia đình.
Bài 1.51 trang 19 SBT Vật Lí 11. Nêu một số ví dụ thực tế về dao động tắt dần. Trong ví dụ đã nêu, dao động tắt dần là có lợi hay có hại?
Bài 1.50 trang 19 SBT Vật Lí 11. Một con lắc lò xo treo trên trần của toa tàu ngay vị trí phía trên trục bánh xe. Biết chiều dài mỗi thanh ray là L = 12 m và khi tàu chạy thẳng đều với tốc độ v = 20,0 m/s thì vật m gắn ở đầu dưới của lò xo dao động với biên độ lớn nhất. Tìm chu kì dao động riêng T0 của con lắc.
Bài 1.49 trang 19 SBT Vật Lí 11. Một con lắc lò xo nằm ngang, lò xo có khối lượng không đáng kể và có độ cứng k = 100,0 N/m. Vật nhỏ m có khối lượng 0,20 kg. Tác dụng vào vật m một ngoại lực F = F0cos(2πft) với F0 không đổi còn f thay đổi được và có phương trùng với trục của lò xo. Tìm f để biên độ dao động của vật m lớn nhất. Bỏ qua sức cản tác dụng lên vật. Phương pháp giải. Vận dụng kiến thức đ...
Bài 1.48 trang 19 SBT Vật Lí 11. Một con lắc lò xo có chu kì dao động riêng T0 = 1 s. Tác dụng các lực cưỡng bức biến đổi tuần hoàn theo phương trùng với trục của lò xo. Lực cưỡng bức nào dưới đây làm cho con lắc dao động mạnh nhất? A. F = 3F0cosπt. B. F = F0cos2πt. C. F = 3F0cos2πt. D. F = 2F0cosπt. Phương pháp giải. Vận dụng kiến thức đã học về dao động cưỡng bức. - Dao động gây ra bởi một ngoại...
Bài 1.47 trang 19 SBT Vật Lí 11. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dao động của quả lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức. B. Dao động cưỡng bức đang xảy ra cộng hưởng, nếu lực cản của môi trường tác dụng lên vật dao động giảm thì biên độ dao động cũng giảm. C. Hiện tượng cộng hưởng trong dao động cưỡng bức luôn có hại. D. Dao động cưỡng bức lúc ổn định, tốc độ cung cấp năng lượng của ngoại lực bằng tốc...
Bài 1.46 trang 18 SBT Vật Lí 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về dao động cưỡng bức? A. Biên độ của dao động cưỡng bức không đổi. B. Tần số của dao động bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức. C. Tần số ngoại lực càng lớn thì biên độ của dao động càng lớn. D. Với một tần số ngoại lực xác định, biên độ ngoại lực càng lớn thì biên độ của dao động càng lớn. Phương pháp giải. Vận dụng kiến...
Bài 1.45 trang 18 SBT Vật Lí 11. Dao động của quả lắc đồng hồ không tắt dần là vì A. lực cản tác dụng lên quả lắc không đáng kể. B. quả lắc có khối lượng lớn nên cơ năng dao động lớn, vì vậy sự tắt dần xảy ra rất chậm nên không phát hiện ra dao động của nó tắt dần. C. trong đồng hồ có một nguồn năng lượng dự trữ, năng lượng mất đi sau mỗi chu kì dao động được bù lại từ nguồn năng lượng dự trữ này....
Bài 1.44 trang 18 SBT Vật Lí 11. Khi nói về dao động tắt dần, phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Biên độ giảm dần theo thời gian. B. Cơ năng dao động không thay đổi. C. Tác dụng của lực cản môi trường là nguyên nhân chính làm cho dao động tắt dần. D. Sự tắt dần của dao động diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ năng ban đầu của dao động và lực cản của môi trường.
Bài 1.43 trang 17 SBT Vật Lí 11. Hình 1.20 là đồ thị gia tốc – thời gian của một vật có khối lượng 0,15 kg đang dao động điều hoà. Hãy xác định. a) Biên độ của dao động. b) Vận tốc của vật tại thời điểm t = 1,0 s. c) Động năng cực đại của vật. d) Thế năng và vị trí của vật tại thời điểm t = 2,0 s.
Bài 1.22 trang 12 SBT Vật Lí 11. Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 0,500 kg mắc với lò xo nhẹ có độ cứng 70,0 N/m. Con lắc dao động với biên độ 4,00 cm. Tính tốc độ của vật khi qua vị trí cân bằng.
Bài 1.42 trang 17 SBT Vật Lí 11. Hình 1.19 là đồ thị vận tốc – thời gian của một con lắc đơn dao động điều hoà với cơ năng 9,6 mJ. Hãy xác định. a) Khối lượng của vật nhỏ. b) Biên độ của dao động. c) Li độ của con lắc tại thời điểm 1,5 s.
Bài 1.41 trang 17 SBT Vật Lí 11. Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 0,500 kg gắn vào đầu tự do của một lò xo nhẹ có độ cứng 20,0 N/m. Con lắc dao động theo phương nằm ngang với biên độ 4,00 cm. a) Tính tốc độ cực đại của vật dao động. b) Tính cơ năng dao động của con lắc. c) Tính động năng và tốc độ của vật khi nó ở vị trí có li độ 2,00 cm.
Bài 1.40 trang 17 SBT Vật Lí 11. Trong phân tử hydrochloric acid (HCl), nguyên tử clorine (Cl) và nguyên tử hydrogen (H) có thể được coi là kết nối với nhau giống như có một lò xo nối giữa chúng. Vì khối lượng của nguyên tử clorine lớn hơn nhiều so với khối lượng của nguyên tử hydrogen nên có thể coi gần đúng là nguyên tử clorine đứng yên còn nguyên tử hydrogen dao động điều hòa quanh một vị trí c...
Bài 1.39 trang 16 SBT Vật Lí 11. Một con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt bàn nằm ngang không ma sát với tần số 2,0 Hz. Khối lượng của vật gắn với lò xo là 0,20 kg. Tại thời điểm ban đầu, vật ở vị trí có li độ 5,0 cm và vận tốc – 0,30 m/s. a) Viết phương trình li độ của vật. b) Xác định tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật. c) Tìm vị trí của vật tại thời điểm 0,40 s. d) Tìm cơ năng dao độ...
Bài 1.38 trang 16 SBT Vật Lí 11. Đồ thị Hình 1.17 mô tả sự thay đổi động năng của một vật dao động điều hoà có khối lượng 0,40 kg theo thời gian. Xác định. a) Chu kì của dao động. b) Tốc độ cực đại của vật. c) Biên độ của dao động. d) Gia tốc cực đại của vật dao động.
Bài 1.37 trang 15 SBT Vật Lí 11. Một con lắc lò xo dao động điều hoà với cơ năng 1,0 J. Biết rằng biên độ của vật dao động là 10,0 cm và tốc độ cực đại của vật là 1,2 m/s. Hãy xác định. a) Khối lượng của vật gắn với lò xo. b) Độ cứng của lò xo.
Bài 1.36 trang 15 SBT Vật Lí 11. Đồ thị Hình 1.16 biểu diễn sự thay đổi động năng theo li độ của một vật dao động điều hoà có chu kì 0,12 s. Xác định. a) Khối lượng của vật. b) Thế năng khi vật ở vị trí có li độ 1,0 cm. c) Vị trí tại đó vật có động năng bằng thế năng.
Bài 1.35 trang 15 SBT Vật Lí 11. Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 0,20 kg gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng 50,0 N/m. Tính cơ năng của con lắc khi nó dao động điều hoà với biên độ 4,0 cm.
Bài 1.34 trang 15 SBT Vật Lí 11. Một vật nhỏ khối lượng 0,10 kg dao động điều hoà theo phương trình x = 8,0cos10,0t (x tính bằng cm; t tính bằng s). Động năng cực đại của vật là A. 32 mJ. B. 16 mJ. C. 64 mJ. D. 28 mJ.
Bài 1.33 trang 15 SBT Vật Lí 11. Treo quả cầu vào sợi dây mảnh không co giãn để tạo thành một con lắc đơn. Trong quá trình dao động điều hoà của con lắc đơn đó, có sự biến đổi qua lại giữa A. động năng và thế năng đàn hồi. B. thế năng đàn hồi và thế năng hấp dẫn. C. thế năng đàn hồi và cơ năng. D. động năng và thế năng hấp dẫn. Phương pháp giải. Vận dụng kiến thức đã học về cơ năng của dao động đi...
Bài 1.32 trang 15 SBT Vật Lí 11. Phát biểu nào sau đây sai? Cơ năng của vật dao động điều hoà A. bằng thế năng khi vật ở vị trí biên. B. bằng động năng khi vật ở vị trí cân bằng. C. bằng động năng khi vật ở vị trí biên. D. bằng tổng động năng và thế năng tại mọi vị trí.
Bài 1.31 trang 15 SBT Vật Lí 11. Một con lắc lò xo gồm lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k, một đầu cố định và một đầu gắn với viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc này đang dao động điều hoà có cơ năng A. tỉ lệ nghịch với độ cứng k của lò xo. B. tỉ lệ với bình phương biên độ dao động. C. tỉ lệ với bình phương chu kì dao động. D. tỉ lệ nghịch với khối lượng m của viên bi. Phương pháp giải. Vận d...
Bài 1.30 trang 14 SBT Vật Lí 11. Một con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài 1,20 m và vật có khối lượng 0,500 kg. Treo con lắc tại nơi có gia tốc trọng trường 9,81 m/s2 . Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng sao cho sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc α0 rồi thả tay cho vật dao động không vận tốc đầu. Bỏ qua mọi lực cản. Tính tốc độ của vật khi nó qua vị trí cân bằng và độ lớn lực căng của dây treo...
Bài 1.29 trang 14 SBT Vật Lí 11. Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ nếu con lắc đơn của nó có chu kì 1,000 s, khi treo ở nơi có gia tốc trọng trường 9,800 m/s2 . a) Xác định chiều dài dây treo con lắc đơn của đồng hồ. b) Khi được vận chuyển tới một địa phương khác, đồng hồ này chạy chậm 90,00 s mỗi ngày. Xác định gia tốc trọng trường tại nơi đó. c) Để đồng hồ chạy đúng giờ tại địa phương mới này, n...
Bài 1.28 trang 14 SBT Vật Lí 11. Một con lắc đơn gồm vật nhỏ treo vào sợi dây có chiều dài 2,23 m tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đồ thị vận tốc – thời gian của vật nhỏ khi con lắc dao động như ở Hình 1.15. Xác định. a) Gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc. b) Gia tốc cực đại của vật. c) Li độ của vật tại thời điểm t = 2,00 s. Phương pháp giải. Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng và...
Bài 1.27 trang 13 SBT Vật Lí 11. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật có khối lượng m = 0,20 kg gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k. Trong quá trình vật dao động với chu kì 0,40 s, chiều dài của lò xo thay đổi trong khoảng lmin = 0,20 m đến lmax = 0,24 m. Gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc là 9,8 m/s2 . Xác định. a) Biên độ của dao động. b) Tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật. c) Chiề...
Bài 1.26 trang 13 SBT Vật Lí 11. Một con lắc đơn gồm vật nhỏ treo vào sợi dây có chiều dài l và dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường 9,81 m/s2. Đồ thị li độ – thời gian của vật được cho trong Hình 1.14. Xác định. a) Biên độ và chu kì của dao động. b) Chiều dài l của dây treo. c) Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2,00 s. d) Gia tốc của vật tại thời điểm t = 3,00 s. Phương pháp giải. Vậ...
Bài 1.25 trang 13 SBT Vật Lí 11. Một vật có khối lượng 0,250 kg được gắn vào lò xo nhẹ để dao động với biên độ 0,125 m trên mặt bàn nằm ngang không ma sát. Khi vật đi qua vị trí cân bằng, tốc độ của nó là 3,00 m/s. a) Tìm độ cứng của lò xo. b) Tìm tốc độ của vật khi nó ở vị trí có li độ x = A/2. Phương pháp giải. Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng trong dao động điều hòa. - Tần số góc . ω=...
Bài 1.24 trang 12 SBT Vật Lí 11. Trong các máy đo gia tốc thường có một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m, gắn với một cặp lò xo. Vật sẽ dao động điều hoà khi máy chuyển động có gia tốc. Một máy đo gia tốc gồm vật khối lượng 0,080 kg, gắn với cặp lò xo có độ cứng 4,0.103 N/m. Biên độ của vật khi dao động là 2,0 cm. Xác định. a) Chu kì dao động của con lắc lò xo. b) Gia tốc cực đại của vật.
Bài 1.23 trang 12 SBT Vật Lí 11. Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1,2 m dao động điều hoà với biên độ 5,0 cm tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2 . Tính tốc độ và gia tốc của con lắc khi qua vị trí có li độ 2,5 cm.
Bài 1.21 trang 12 SBT Vật Lí 11. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo giãn một đoạn 2,5 cm. Tính chu kì dao động của con lắc lò xo này.
Bài 1.20 trang 12 SBT Vật Lí 11. Các nhạc sĩ sử dụng máy gõ nhịp như trong Hình 1.13 để rèn luyện khả năng chơi nhạc theo một nhịp độ nhất định. Thanh gõ nhịp của máy có thể coi gần đúng là một con lắc đơn. Nếu muốn máy gõ nhịp nhanh hơn thì cần điều chỉnh đầu trượt của thanh lên cao hay xuống thấp? Giải thích vì sao.
Bài 1.19 trang 12 SBT Vật Lí 11. Thú nhún lò xo (Hình 1.12) là một loại đồ chơi của các em nhỏ. So sánh chu kì dao động của thú nhún nếu hai em bé có khối lượng khác nhau m1 > m2lần lượt ngồi lên con thú nhún này.
Bài 1.18 trang 12 SBT Vật Lí 11. Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng con lắc đơn có chiều dài dây treo 80,00 cm. Khi cho con lắc dao động điều hoà, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20,00 dao động trong thời gian 36,00 s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng A. 9,847 cm/s2. B. 9,874 cm/s2. C. 9,748 cm/s2. D. 9,783...
Bài 1.17 trang 12 SBT Vật Lí 11. Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hoà. Nếu khối lượng m = 200 g thì chu kì dao động của con lắc là 2 s. Để chu kì con lắc là 1 s thì khối lượng m bằng A. 200 g. B. 100 g. C. 50 g. D. 800 g. Phương pháp giải. Vận dụng kiến thức đã học về chu kì dao động của con lắc lò xo. T=2πmk
Bài 1.16 trang 11 SBT Vật Lí 11. Tại một nơi xác định, chu kì của con lắc đơn tỉ lệ thuận với A. căn bậc hai gia tốc trọng trường. B. gia tốc trọng trường. C. căn bậc hai chiều dài con lắc. D. chiều dài con lắc. Phương pháp giải. Vận dụng kiến thức đã học về chu kì dao động của con lắc đơn. T=2πlg
Bài 1.15 trang 11 SBT Vật Lí 11. Con lắc lò xo gồm lò xo khối lượng không đáng kể, một đầu cố định và đầu kia gắn với một viên bi nhỏ. Con lắc này đang dao động điều hoà theo phương nằm ngang. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên viên bi luôn hướng A. theo chiều chuyển động của viên bi. B. về vị trí cân bằng của viên bi. C. ngược chiều chuyển động của viên bi. D. về vị trí biên. Phương pháp giải. Vậ...
Bài 1.14 trang 10 SBT Vật Lí 11. Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một vật dao động điều hòa như Hình 1.11. Xác định. a) Biên độ và tần số của dao động. b) Vị trí và gia tốc của vật tại các thời điểm t = 10,0 s và t = 15,0 s. Phương pháp giải. - Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng của phương trình dao động điều hoà. Phương trình dao động điều hoà có dạng. x=Acos(ωt+φ) + Mối liên hệ giữa g...
Bài 1.13 trang 10 SBT Vật Lí 11. Cho đồ thị li độ - thời gian của một vật dao động điều hòa như Hình 1.10. Xác định. a) Biên độ, chu kì, tần số và tần số góc của dao động. b) Vận tốc và gia tốc của vật tại các điểm A, B, C. Phương pháp giải. - Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng của phương trình dao động điều hoà. Phương trình dao động điều hoà có dạng. x=Acos(ωt+φ) + Mối liên hệ giữa gia...
Bài 1.12 trang 10 SBT Vật Lí 11. Bánh xe trong mô hình động cơ đơn giản ở Hình 1.9 có bán kính A = 0,250 m. Khi pít-tông dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ bằng A và tần số góc ω = 12,0 rad/s thì bánh xe quay đều liên tục với tốc độ góc ω. Tại thời điểm t = 0, pít-tông đang ở vị trí x = A. a) Viết các phương trình li độ, vận tốc và gia tốc của pít-tông. b) Xác định vị trí, vận tốc và...
Bài 1.11 trang 10 SBT Vật Lí 11. Một vật dao động điều hòa với tần số 60,0 Hz và biên độ 2,50 cm. Tính tốc độ của vật khi nó ở li độ 0,800 cm. Phương pháp giải. - Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng của phương trình dao động điều hoà. Phương trình dao động điều hoà có dạng. x=Acos(ωt+φ)với. + x là li độ dao động. + A là biên độ dao động. + Tần số góc của dao động là ω=2πf + (ωt+φ) là pha c...
Bài 1.10 trang 9 SBT Vật Lí 11. Bố trí thí nghiệm như trong Hình 1.7. Vật có khối lượng m được gắn chặt vào một đầu thước kẻ và cho dao động điều hòa tự do dưới tác dụng của cú gảy ban đầu. Một máy đo gia tốc được gắn với vật giúp ta xác định được gia tốc của nó ở các vị trí khác nhau. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc vào li độ được cho như trong Hình 1.8. a) Giải thích tại sao đồ thị có...
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k