Hoặc
5,376 câu hỏi
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 115,5 × 101 – 91 – 24,5; b) 0,125 × 6,94 × 80; c) 32 × 98 + 320 × 0,1 + 3 200 × 0,01; d) 72,9 × 99 + 72 + 0,9; e) 0,8 × 96 + 1,6 × 2.
Câu 2. 0,125 × 6,94 × 80. Tính bằng cách thuận tiện.
Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 5,2 × 9 + 5,2. b) 12,3 × 101 – 12,3. c) 1,25 × 0,25 × 2,3 × 4 × 8 × 11.
Câu 50. Theo kế hoạch, đội sản xuất phải trồng 15 ha rừng trong một năm. a) Nửa năm đầu đội đã trồng được 7,8 ha rừng. Hỏi trong nửa năm đầu đội đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm? b) Đến hết năm đội đã trồng được tất cả 16,8 ha rừng. Hỏi đội đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm và vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Câu 49. a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số. b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau.
Câu 48. Nêu dấu hiệu chia hết cho cả 3 và 5.
Câu 47. Tìm các ước của 10.
Câu 46. Một cửa hàng đã bán được 240 kg gạo và số gạo đó bằng 12,5% tổng số gạo trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng có mấy tấn gạo?
Câu 45. Một đoàn tàu gồm 15 toa, mỗi toa dài 14 m chạy với vận tốc 43,2 km/giờ vượt qua một người đi bộ ngược chiều. Tính thời gian đoàn tàu vượt qua người đi bộ, biết vận tốc của người đi bộ là 4 km/giờ.
Câu 44. Một người mua hai hộp kẹo, mỗi hộp chứa 4 túi kẹo, mỗi túi có 125 g kẹo. Hỏi người đó mua mấy kg kẹo? [giải bằng hai cách].
Câu 43. Một người bỏ ra 450 000 đồng tiền vốn để mua một cây quạt. Người đó đã bán cây quạt với giá 486 000 đồng. Hỏi người đó lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
Câu 42. Lãi suất tiết kiệm là 0,65% / tháng. Để sau một tháng nhận được tiền lãi là 832 000 đồng thì khách hàng phải gửi số tiền gốc là bao nhiêu?
Câu 41. Hiệu của 2 số là 33, lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 3 và số dư là 3. Tìm 2 số đó.
Câu 40. Hai căn phòng hình chữ nhật. Căn phòng thứ nhất có chiều dài là 5,2 m và chiều rộng 3,4 m. Căn phòng thứ hai có chiều dài là 4,8 m chiều rộng là 3,7 m. Hỏi căn phòng nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu mét vuông?
Câu 39. Có tất cả bao nhiêu cặp số tự nhiên có trung bình cộng là 50?
Câu 38. Có một cái ao ở giữa một khu đất, diện tích cái ao là 30,6 m2 và nhỏ hơn diện tích của cả khu đất 45,57 m2. Hỏi diện tích khu đất là bao nhiêu m2?
Câu 37. Số nguyên tố là gì? Ví dụ minh họa.
Câu 36. Hỏi có bao nhiêu phân số thập phân khác 0 mà có tổng của mẫu số và tử số là số lẻ nhỏ nhất có tám chữ số?
Câu 35. Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính 4 cm.
Câu 34. Trong một tháng có hai ngày đầu tháng và cuối tháng đều là chủ nhật. Hỏi đó là tháng mấy?
Câu 33. Một người đi ô tô trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 42,5 km; trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi được 46,25 km. Hỏi trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki – lô – mét?
Câu 32. Ba công nhân có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với 3, 5, 7. Tính tổng số tiền ba người được thưởng nếu biết tổng số tiền thưởng của người thứ nhất và thứ hai là 5,6 triệu. A. 11 triệu; B. 15 triệu; C. 10,5 triệu; D. 10 triệu.
Câu 31. Một số nếu giảm đi 6 lần rồi thêm 25,71 thì được 88,5. Tìm số đó.
Câu 30. Đổi 2 giờ 45 phút = . giờ (là số thập phân).
Câu 29. Số a chia cho 5 dư 2, số b chia cho 5 dư 3. Hỏi a + b chia 5 dư mấy?
Câu 28. Điền số thích hợp vào chỗ trống theo quy luật 24, 48, 80, 120, .
Câu 27. Cho a, b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng tỏ rằng 5a + 2b và 7a + 3b cũng là hai số nguyên tố cùng nhau.
Câu 26. Khi chia hai số tự nhiên a và b cho 3 thì cùng có số dư là r. Chứng minh rằng (a – b) chia hết cho 3.
Câu 25. Một buổi sáng cửa hàng bán được 45,8kg gạo, buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 5,35kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
Câu 24. Có bao nhiêu phân số thập phân lớn hơn 1 và nhỏ hơn 5 có mẫu số là số có hai chữ số.
Câu 23. Cho 1 số tự nhiên gồm các số tự nhiên liên tiếp nhau từ 1 đến 2021 được viết theo thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 . 2019 2020 2021 tính tổng các chữ số đó.
Câu 22. Tìm số tự nhiên lớn nhất thỏa mãn điều kiện. Số đó cộng với tổng các chữ số của nó bằng 2013. Số đó là bao nhiêu?
Câu 21. Giải phương trình (x – 5)4 + (x – 3)4 = 16.
Câu 20. Số chẵn bé nhất có 3 chữ số là bao nhiêu?
Câu 19. Tìm n để (n2 – 8)2 + 36 là số nguyên tố.
Câu 18. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình. x3 – (x + y + z)2 = (y + z)3 + 34.
Câu 17. Một thế kỉ rưỡi bằng bao nhiêu năm?
Câu 16. Tính hợp lí. 19 . 25 + 9 . 95 + 19 . 30.
Câu 15. Thắng có 25 viên bi xanh và 15 viên bi đỏ. Hỏi tỉ số phần trăm của số bi đỏ và số bi xanh.
Câu 14. Với mỗi số nguyên dương n, kí hiệu Sn là tổng của n số nguyên tố đầu tiên (S1 = 2; S2 = 2 + 3 = 5; S3 = 2 + 3 + 5 = 10; .). Chứng minh rằng trong dãy số S1, S2, S3 . không tồn tại hai số hạng liên tiếp đều là số chính phương.
Câu 13. Tính nhanh. (–25) . (75 – 45) – 75 . (45 – 25).
Câu 12. Tìm một số thập phân có chữ số ở phần thập phân là 3. Biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào trước dấu phẩy của số đó ta được một số mới gấp 9 lần số phải tìm.
Câu 11. Một kho chứa 1000 bao gạo, trong đó có 450 bao gạo nếp, còn lại là các bao gạo tẻ. Hỏi. a) Số bao gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm số bao gạo trong kho? b) Tỉ số phần trăm của số bao gạo tẻ và số bao gạo trong kho là bao nhiêu?
Câu 10. Một kho chứa 1000 bao gạo, trong đó có 350 bao gạo nếp, còn lại là các bao gạo tẻ. Hỏi. a) Số bao gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm số bao gạo trong kho? b) Tỉ số phần trăm của số bao gạo tẻ và số bao gạo trong kho là bao nhiêu?
Câu 9. Ở một nhà trẻ có một số cháu được chia thành các nhóm. Mỗi nhóm có một cô giáo phụ trách. Nếu chia mỗi nhóm 6 cháu thì có 4 cháu chưa có ai phụ trách. Nếu chia mỗi nhóm 8 cháu thì thừa một cô. Hỏi có bao nhiêu cháu và bao nhiêu cô giáo?
Câu 8. Đổi đơn vị. 8 dam = … mm.
Câu 7. Chứng minh 4343 – 1717 chia hết cho 10.
Câu 6. Một tấm vải dài 36 m. Lần đầu người ta cắt ra 16 mảnh vải, mỗi mảnh vải dài 1(1/5) m. Lần thứ hai người ta cắt được 6 mảnh vải dài như nhau thì vừa hết tấm vải. Hỏi mỗi mảnh vải cắt ra ở lần thứ hai dài bao nhiêu mét?
Câu 5. Khi cộng hai chữ số thập phân, một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của một số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân nên được kết quả là 498,843. Tìm hai số thập phân đó biết tổng đúng là 107,793.
Câu 4. Khi cộng hai số thập phân, một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của một số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân nên được kết quả là 158,6. Tìm hai số thập phân đó biết tổng đúng là 36,83.
86.4k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k