Hoặc
5,376 câu hỏi
Câu 3. Tính nhanh. 1.4 + 2.5 + 3.6 + . + 100.103.
Câu 2. Tính tổng các số tự nhiên nhỏ hơn 6.
Câu 1. Tích 5 × 10 × 15 × 20 × 25 × 30 × . × 100 có tận cùng bao nhiêu chữ số 0?
Câu 50. Tích 1 × 2 × 3 × . × 50 có tận cùng bao nhiêu chữ số 0?
Câu 49. Tìm trung bình cộng của dãy số sau. 3; 6; 9; 12; …1998; 2001.
Câu 48. Nếu trong một tháng nào đó mà có 3 ngày thứ bảy đều là các ngày chẵn thì ngày 25 của tháng đó sẽ là ngày thứ mấy?
Câu 47. Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại. sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là 17 quyển. Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?
Câu 46. Lớp 12B có ba tổ tham gia trồng cây, tổ 1 có 7 bạn mỗi bạn trồng được 12 cây. Tổ 2 có 8 người trồng được 90 cây, tổ 3 có 10 người trồng được 76 cây. Hỏi trung bình mỗi người trồng được bao nhiêu cây?
Câu 45. Lớp 4A có ba tổ tham gia trồng cây, tổ 1 có 12 bạn mỗi bạn trồng được 8 cây. Tổ 2 trồng được 72 cây, tổ 3 trồng được 84 cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?
Câu 44. Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số và chia hết cho ít nhất một trong ba số 3, 4, 5.
Câu 43. Hình lập phương có diện tích toàn phần là 54 cm2 . Tính thể tích hình đó.
Câu 42. Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết. a) a . b là một số nguyên dương? b) a . b là một số nguyên âm?
Câu 41. Một can nhựa chứa 10 lít nước mắm. Biết 1 lít cân nặng 0,9 kg; can rỗng nặng 0,5 kg. Hỏi can nước mắm nặng mấy kg?
Câu 40. Số học sinh khối lớp 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 300 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 người đều thừa 5 em. Tính số học sinh khối lớp 6.
Biết rằng 3/5 diện tích trồng nhãn của một xã là 6 ha. Hỏi diện tích trồng nhãn của xã đó là bao nhiêu mét vuông?
Câu 38. Số học sinh khối 6 của một trường khoảng từ 400 đến 500 em. Mỗi lần xếp hàng 6 hoặc hàng 9 đều dư 2 em nhưng khi xếp hàng 5 thì vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường đó.
Câu 37. Để đánh số trang một quyển sách dùng hết 831 chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?
Câu 36. Trong mỗi buổi liên hoan, ban tổ chức đã mua 96 cái kẹo, 36 cái bánh và chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồm cả kẹo và bánh. Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu đĩa, mỗi đĩa có bao nhiêu cái kẹo, bao nhiêu cái bánh ?
Câu 35. Đúng ghi Đ, sai ghi S. a) Số gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn, 5 đơn vị viết là. 34050 … 34005 … 34500 … b) Số gồm 9 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 4 đơn vị viết là. 93204 … 93024 … 93424 ….
Câu 34. Giáo viên chủ nhiệm muốn chia 128 quyền vở; 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau cho các học sinh giỏi nhân dịp tổng kết năm học. Hỏi có thể chia nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng? Mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì và bao nhiêu tập giấy?
Câu 33. Vẽ đồ thị hàm số y = x + 4.
Câu 32. Tìm x, y nguyên thỏa mãn. xy3 + y2 + 4xy = 6.
Câu 31. Tổng của hai số là 80, nếu tăng số thứ nhất lên 4 lần, số thứ hai tăng lên 5 lần thì được tổng mới là 360. Tìm hai số đó.
Câu 30. Tính bằng hai cách a) (6,75 + 3,25) × 4,2; b) (9,6 – 4,2) × 3,6.
Câu 29. Cho hai số có hai chữ số. Biết rằng, số thứ nhất bằng hiệu của 66 và số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số. Số thứ hai là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số. Nếu lấy số thứ hai trừ số thứ nhất ta thu được kết quả bao nhiêu?
Câu 28. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông có diện tích 64 m2, chiều dài gấp 3,5 lần chiều rộng. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.
Câu 27. Một cửa hàng có 20,430 kg mì chính được đóng gói vào 45 gói cân nặng bằng nhau. Cửa hàng đã bán 18 gói. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg mì chính?
Câu 26. Mua 4 m vải phải trả 44 000 đồng. Hỏi mua 7,8 m vải phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?
Câu 25. Một số gấp lên 9 lần rồi bớt đi 13 thì được 50. Giá trị của số đó là. A. 63; B. 5; C. 6; D. 7.
Câu 24. Hiện nay tổng số tuổi 2 bố con là 48 tuổi. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì bố có mấy nhiều tuần. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
Câu 23. Giữa các số 7 và 35 hãy tìm thêm 6 số nữa để được một cấp số cộng.
Câu 22. Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận và khi x = 4 thì y = 2 .Vậy hệ số tỉ lệ của x đối với y là k bằng bao nhiêu?
Câu 21. Có 4 bạn Hoa, Mai, Lan, Phượng. Các bạn Hoa, Mai, Lan cân nặng tất cả là 108,6 kg. Các bạn Mai, Lan, Phượng cân nặng hết tất cả 105,4 kg. Các bạn Hoa, Mai, Phượng cân nặng tất cả là 110,3 kg. Các bạn Hoa, Lan, Phượng cân nặng tất cả là 107,7 kg. Hỏi mỗi bạn nặng bao nhiêu kg?
Câu 20. Cho 1000 điểm phân biệt trong đó có đúng 3 điểm thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng tạo bởi 2 trong 1000 điểm đó?
Câu 19. Cho các số x, y thõa mãn đẳng thức 3x2 + 3y2 + 4xy + 2x – 2y + 2 = 0. Tính M = (x + y)2010 + (x + 2)2011 + (y – 1)2012.
Câu 18. Tìm x biết 715,14 – (x × 5) = 147,04.
Câu 17. Tính a) 653,38 + 96,92 = …………………… 35,069 – 14,235 = …………………… b) 52,8 × 6,3 = …………………… 17,15 × 4,9 = ……………………
Câu 16. Tìm x. a) 4x(3x – 7) – 6(2x2 – 5x + 1) = 12 b) (5x + 3)(4x – 1) + (10x – 7)(–2x + 3) = 27 c) (8x – 5)(3x + 2) – (12x + 7)(2x – 1) = 17 d) (5x + 9)(6x – 1) – (2x – 3)(15x + 1) = – 190.
Câu 15. Một lớp có 60 em, 42 em biết bơi, 46 em biết đi xe đạp, 55 em biết chơi bóng. Hỏi có ít nhất bao nhiêu em biết cả 3 thứ?
Câu 14. Tính nhanh. (3965 – 2378) – (665 – 1378).
Câu 13. Tính a) 758,7 + 65,46. b) 4,62 × 35,4. c) 234,8 – 87. d) 225,54 . 6,3.
Câu 12. Một con cá có đuôi cân nặng 0,25 kg; đầu cân nặng bằng đuôi và nửa thân; thân cân nặng bằng đầu và đuôi. Hỏi con cá cân nặng bao nhiêu kg?
Câu 11. Tổng một số tự nhiên và 1 số thập phân là 62,42. Khi cộng hai số này một bạn quên mất dấu phẩy ở số thập phân nên đã đặt tính như số tự nhiên và được kết quả 3569. Tìm số tự nhiên và số thập phân đó.
Câu 10. Trung bình cộng của hai số là 12,35. Tìm hai số đó biết rằng hiệu của chúng bằng 3,3.
Câu 9. Mua 0,5 kg nho và 1 kg táo phải trả 60 000 đồng. Mua 1 kg nho và 0,5 kg táo phải trả 72 000 đồng. Tính giá tiền mua 1 kg nho và giá tiền mua 1 kg táo.
Câu 8. Chứng minh các biểu thức sau dương. a) x2 – 8x + 20. b) 4x2 – 12x + 11. c) x2 – x + 1. d) x2 – 2x + y2 + 4y + 6.
Câu 7. Cho 101 đường thẳng, trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy. Số giao điểm của chúng là bao nhiêu?
Câu 6. a) Tính bằng cách thuận tiện nhất. 0,12 × 400; 4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5 b) Tính nhẩm kết quả tìm x. 5,4 × x = 5,4 9,8 × x = 6,2 × 9,8.
Câu 5. Một người gửi tiết kiệm 100 000 000 đồng với lãi suất 1 tháng là 0,7%. Hỏi nếu 3 tháng người đó mới rút cả gốc lẫn lãi thì được bao nhiêu tiền? Biết rằng tiền lãi hàng tháng được cộng dồn vào tiền gốc.
Câu 4. Tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 7,2 cm và chiều rộng kém chiều dài 3,55 cm.
86.4k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k