Hoặc
5,376 câu hỏi
Câu 11. Một khu đất dạng hình bình hành có độ dài đáy 1 hm 25 m, chiều cao bằng 4545 độ dài đáy. Hỏi khu đất đó có diện tích bao nhiêu đề-ca-mét vuông?
Câu 10. Hai cha con có tất cả 53 tuổi. Biết rằng lúc cha 27 tuổi mới sinh con. Tính tuổi của mỗi người?
Câu 9. Tổng số tuổi của hai cha con là 56 tuổi. Biết rằng cha hơn con 28 tuổi. Tính tuổi mỗi người.
Câu 8. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 1 070 ki – lô – gam thóc. Thửa ruộng thứ hai thu hoặc được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 386 ki – lô – gam thóc. Hỏi trung bình mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam thóc?
Câu 7. Theo dự định, một xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng đó đóng được 18 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng mộc làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?
Câu 6. Theo dự định, một xưởng một phải làm trong 24 ngày, mỗi ngày đóng được 15 bộ bạn ghế thì sẽ hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kỹ thuật mỗi ngày xưởng đóng được 20 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?
Câu 5. Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 5 km 60 dam. Chiều dài hơn chiều rộng 800 m. Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu héc-ta?
Câu 4. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 5 km 60 dam, chiều dài hơn chiều rộng là 800 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu mét vuông?
Câu 3. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 36 cm chiều rộng bằng 3535 chiều dài được uốn từ 1 sợi dây thép. Hỏi sợi dây thép đó dài bao nhiêu m?
Câu 2. Chu vi hình chữ nhật là 48 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, tính diện tích hình chữ nhật?
Câu 1. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và có diện tích bằng 48 cm2. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Câu 42. Viết các số thập phân gồm. Ba chục đơn vị, năm phần mười, bảy phần nghìn. . Hai trăm linh ba đơn vị, một trăm sáu mươi bảy phần nghìn. . Không đơn vị, mười tám phần nghìn. . Năm mươi lăm đơn vị, hai mươi lăm phần trăm. . Một trăm ba mươi lăm đơn vị, hai mươi lăm phần trăm. . Một nghìn hai trăm đơn vị, ba mươi bảy phần nghìn. . Sáu đơn vị, chín phần mươi nghìn. .
Câu 41. Một đội công nhân có 18 người dự định hoàn thành một công việc trong 25 ngày. Sau khi làm được 5 ngày thì đội bổ sung thêm 6 người nữa. Hỏi đội công nhân hoàn thành công việc đó sớm hơn dự định bao nhiêu ngày ? (Sức làm mỗi người như nhau).
Câu 40. Một đội công nhân có 18 người nhận sửa xong một quãng đường trong 20 ngày. Hỏi muốn làm xong trong 12 ngày thì cần thêm bao nhiêu người?
Câu 39. Một trường học dự trữ gạo cho 150 học sinh ăn trong 20 ngày. Nay có 25 học sinh không ăn nữa. Hỏi số gạo đó đủ ăn cho tất cả ăn trong bao nhiêu ngày? (mức ăn của mỗi người như nhau)
Câu 38. Tính (phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số). 23 . 24 461 . 45 24 . 7,35 32 . 45,6
Câu 37. Tính hợp lí. [53 - (-76)] + [-76 - (-53)].
Câu 36. Tính bằng hai cách. 18,64 - (6,24 + 10,5).
Câu 35. Tính một cách hợp lí. a) 112 + (-12) + (-487) + 512; b) 24 - 42 . 4 . 2 + 3; c) 21 - 21.[(2 . 9 + 64 . 32) - 52].
Câu 34. Cho các đa thức sau. P(x) = x3 + 3x2 + 3x - 2 và Q(x) = -x3 - x2 - 5x + 2. a) Tính P(x) + Q(x); b) Tính P(x) - Q(x); c) Tìm nghiệm của đa thức H(x) biết H(x) = P(x) + Q(x).
Câu 33. Cho 2 đa thức P(x) = x3 - x2 - 5x - 8 và Q(x) = x - 3. a) Tìm thương và dư trong phép chia P(x) cho Q(x). b) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của P(x) chia hết cho giá trị của Q(x).
Câu 32. Tính bằng cách thuận tiện nhất. 45,83 - 8,46 - 7,37.
Câu 31. Một người bán một món hàng thu được tiền lãi bằng 15% tiền vốn. Nếu tăng tiền lãi thêm 109 600 đồng thì lúc đó tiền lãi bằng 19% tiền bán. Tính số tiền lãi của người đó.
Câu 30. Một cửa hàng mua về một số nước mắm. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 78 lít nước mắm, chiếm 60% tổng số nước mắm. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 42 lít nước mắm. Hỏi sau hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu lít nước mắm?
Câu 29. Một người vay 10 000 000 đồng với lãi suất 1% tháng. Hỏi sau 3 tháng người đó phải trả bao nhiêu tiền ? (Biết lãi được nhập vốn để tính lãi tiếp tháng sau).
Câu 28. Một can chứa 27 lít dầu cân nặng 21,65 kg. Hỏi sau khi lấy đi 10 lít dầu thì lượng dầu còn lại cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng cái can rỗng cân nặng 1,4 kg.
Câu 27. Học sinh khối 6 của một trường có từ 200 đến 300 em. Nếu xếp thành hàng 4, hàng 5 hoặc hàng 7 đều dư 1 em. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.
Câu 26. Học sinh khối 6 có 195 nam và 117 nữ tham gia lao động. Thầy phụ trách muốn chia ra thành các tổ sao cho số nam và số nữ ở mỗi tổ đều bằng nhau. Hỏi có thể chia nhiều nhất thành mấy tổ? Mỗi tổ bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Câu 25. Cho hình tam giác ABC có cạnh đáy BC = 15 cm. Nếu kéo dài cạnh đáy 7 cm thì diện tích tăng thêm 38,5 cm2. Tính diện tích tam giác ABC.
Câu 24. Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) [461 + (-78) + 40] + (-461); b) [53 + (-76)] - [-76 -(-53)]; c) -564 + [(-724) + 564 + 224]; d) -87 + (-12) - (-487) + 512; e) 942 - 2567 + 2563 - 1942; f) 17 + (-20) + 23 + (-26) + . + 53 + (-56); g) 1152 - (374 + 1152) + (-65 + 374); h) -2005 + (-21 + 75 + 2005).
Câu 23. Tính bằng cách thuận tiện nhất. 45,28 + 52,17 - 15,18 - 12,17.
Câu 22. Mảnh vải thứ nhất dài hơn mảnh vải thứ hai là 3,6 mét. Tỉ số phần hai mảnh vải là 40%. Tính độ dài mỗi mảnh vải.
Câu 21. Tính bằng cách thuận tiện nhất. (72,69 + 18,47) - (8,47 + 22,69).
Câu 20. Tìm tất cả các bộ ba số nguyên tố a, b, c sao cho abc < ab + bc + ca.
Câu 19. Tìm 3 số nguyên tố a, b, c sao cho abc = 3(a + b + c).
Câu 18. Tìm thương và số dư trong phép chia 9,5 cho 2,35 (phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số) A. 9,5 . 2,35 = 4,04 (dư 6); B. 9,5 . 2,35 = 4,04 (dư 0,6); C. 9,5 . 2,35 = 4,04 (dư 0,06); D. 9,5 . 2,35 = 4,04 (dư 0,006).
Câu 17. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120 m. Tính diện tích thửa ruộng đó nếu biết tăng chiều rộng 5 m và giảm chiều dài 5 m thì thửa ruộng đó thành hình vuông.
Câu 16. Một hình chữ nhật có chiều dài là 150 m, chiều rộng là 90 m được chia thành các hình vuông có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong các cách chia trên (số đo cạnh là số tự nhiên với đơn vị là m).
Câu 15. Một cửa hàng trong một ngày bán được 3 tạ rưỡi gạo. Buổi sáng bán được 1 tạ rưỡi gạo, buổi chiều bán kém buổi tối là 60 kg. Hỏi buổi chiều và buổi tối, mỗi buổi bán được bao nhiêu tạ gạo ?
Câu 14. Kiểm tra một sản phẩm của một xưởng may, người ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm.
Câu 13. Chia 129 cho một số ta được số dư là 10. Chia 61 cho số đó ta cũng được số dư là 10. Tìm số chia.
Câu 12. May 15 bộ quần áo như nhau hết 45 m vải. Hỏi may 25 bộ quần áo cùng loại hết bao nhiêu mét vải?
Câu 11. Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm?
Câu 10. Bán một cái quạt máy với giá 336 000 đồng thì được lãi 12% so với tiền vốn. Tính tiền vốn của cái máy quạt đó.
Câu 9. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93; b) 45,28 + 52,17 - 15,28 - 12,17; c) 72,9 × 99 + 72 + 0,9; d) 0,8 × 96 + 1,6 × 2.
Câu 8. Một mảnh vườn hình thoi có tổng hai đường chéo bằng 71 m, đường chéo thứ nhất hơn đường chéo thứ hai 10 m. a) Tìm độ dài của mỗi đường chéo. b) Tính diện tích mảnh vườn. c) Trên mảnh đất người ta dành 25% diện tích đất để trồng rau 46,5% diện tích để trồng ngô. Hỏi diện tích còn lại chiếm bao nhiêu diện tích mảnh vườn.
Câu 7. Một mảnh đất hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 76,4 m. Tính diện tích mảnh đất đó, biết đường chéo thứ nhất hơn đường chéo thứ hai là 4,4 m.
Câu 6. Tính tổng sau một cách hợp lí. 34 + 35 + 36 + 37 - 24 - 25 - 26 - 27.
Câu 5. Một can nhựa chứa 10 lít dầu. Biết một lít dầu cân nặng 0,8 kg, can rỗng cân nặng 1,3 kg. Hỏi can dầu đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20 m và chiều rộng 15 m. Người ta dành 20% diện tích mảnh vườn để trồng rau muống, 10% diện tích để trồng rau cải. Tính diện tích phần đất trồng rau muống, diện tích phần đất trồng rau cải.
86.4k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k