Hoặc
15 câu hỏi
Bài 6 trang 63 Toán 7 Tập 2. Một khung cửa sổ hình tam giác có thiết kế như Hình 18a được vẽ lại như Hình 18b. a) Cho biết A^1=42°. Tính số đo của M^1, B^1, M^2. b) Chứng minh MN // BC, MP // AC. c) Chứng minh bốn tam giác cân AMN, MBP, PMN, NPC bằng nhau.
Bài 5 trang 63 Toán 7 Tập 2. Phần thân của một móc treo quần áo có dạng hình tam giác cân (Hình 17a) được vẽ lại như Hình 17b. Cho biết AB = 20 cm; BC = 28 cm và B^=35°. Tìm số đo các góc còn lại và chu vi của tam giác ABC.
Bài 4 trang 63 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 16). Tia phân giác của góc B cắt AC tại F, tia phân giác của góc C cắt AB tại E. a) Chứng minh rằng ABF^=ACE^. b) Chứng minh rằng tam giác AEF cân. c) Gọi I là giao điểm của BF và CE. Chứng minh rằng tam giác IBC và tam giác IEF là những tam giác cân.
Bài 3 trang 63 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC cân tại A có A^=56° (Hình 15). a) Tính B^, C^. b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng tam giác AMN cân. c) Chứng minh rằng MN // BC.
Bài 2 trang 62 Toán 7 Tập 2. Cho Hình 14, biết ED = EF và EI là tia phân giác của DEF^. Chứng minh rằng. a) ∆EID = ∆EIF. b) Tam giác DIF cân.
Bài 1 trang 62 Toán 7 Tập 2. Tìm các tam giác cân và tam giác đều trong mỗi hình sau (Hình 13). Giải thích.
Vận dụng 2 trang 62 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC cân tại A có góc B bằng 60o. Chứng minh rằng tam giác ABC đều.
Thực hành 3 trang 62 Toán 7 Tập 2. Tìm các tam giác cân trong Hình 11 và đánh dấu các cạnh bằng nhau.
Khám phá 3 trang 61 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC có A^=C^. Vẽ đường thẳng đi qua điểm B, vuông góc với AC và cắt AC tại điểm H (Hình 9). Em hãy làm theo gợi ý sau để chứng minh BA = BC. Xét ∆AHB và ∆CHB cùng vuông tại H, ta có. BH là cạnh góc vuông ?; HAB^=HCB^ suy ra ABH^=CBH^ (?). Vậy ∆AHB = ∆CHB. Suy ra BA = BC.
Vận dụng 1 trang 61 Toán 7 Tập 2. Trong hình mái nhà ở Hình 8, tính góc B và góc C, biết A^=110°.
Thực hành 2 trang 61 Toán 7 Tập 2. Tìm số đo các góc chưa biết của mỗi tam giác trong Hình 7.
Khám phá 2 trang 60 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 5). Gọi M là trung điểm cạnh BC. Nối A với M. Em hãy làm theo gợi ý sau để chứng minh ABC^=ACB^. Xét ∆AMB và ∆AMC có. AB = ? (?) MB = MC (?) AM là cạnh ? Vậy ∆AMB = ∆AMC (c.c.c). Suy ra ABC^=ACB^.
Thực hành 1 trang 60 Toán 7 Tập 2. Tìm các tam giác cân trong Hình 4. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của mỗi tam giác cân đó.
Khám phá 1 trang 59 Toán 7 Tập 2. Gấp đôi một tờ giấy hình chữ nhật ABCD theo đường gấp MS. Cắt hình gấp được theo đường chéo AS rồi trải phẳng hình cắt được ra ta có tam giác SAB (Hình 1). Em hãy so sánh hai cạnh SA và SB của tam giác này.
Khởi động trang 59 Toán 7 Tập 2. Em hãy đo rồi so sánh độ dài hai cạnh AB và AC của tam giác ABC có trong hình di tích ga xe lửa Đà Lạt dưới đây.
85.3k
53.3k
44.6k
41.6k
39.6k
37.3k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k