Giải Toán 10 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách
Mở đầu
Lời giải:
Để biết các yếu tố liên quan tới đường thẳng được thể hiện qua phương trình tương ứng như thế nào ta cùng tìm hiểu qua bài học 20.
1. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
HĐ1 trang 36 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng
∆1: x – 2y + 3 = 0,
∆2: 3x – y – 1 = 0.
a) Điểm M(1; 2) có thuộc cả hai đường thẳng nói trên hay không?
b) Giải hệ .
c) Chỉ ra mối quan hệ giữa tọa độ giao điểm của ∆1 và ∆2 với nghiệm của hệ phương trình trên.
Lời giải:
a) Thay tọa độ điểm M(1; 2) vào phương trình ∆1 ta được:
1 – 2 . 2 + 3 = 0 ⇔ 0 = 0 (luôn đúng).
Do đó điểm M thuộc ∆1.
Thay tọa độ điểm M(1; 2) vào phương trình ∆2 ta được:
3 . 1 – 2 – 1 = 0 ⇔ 0 = 0 (luôn đúng).
Do đó điểm M thuộc ∆2.
Vậy M thuộc cả hai đường thẳng ∆1 và ∆2.
b) Ta có:
Lấy (2) trừ (1) theo vế ta được: 5x – 5 = 0 ⇔ x = 1.
Thay x = 1 vào (1) ta được: 1 – 2y + 3 = 0 ⇔ 2y = 4 ⇔ y = 2.
Vậy nghiệm của hệ đã cho là (x; y) = (1; 2).
c) Theo câu a, điểm M(1; 2) thuộc cả hai đường thẳng ∆1 và ∆2 nên M là giao điểm của hai đường thẳng này.
Do đó ta thấy tọa độ giao điểm của ∆1 và ∆2 giống với nghiệm của hệ phương trình ở câu b.
Luyện tập 1 trang 37 Toán 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:
a) ∆1: x + 4y – 3 = 0 và ∆2: x – 4y – 3 = 0;
b) ∆1: x + 2y – = 0 và ∆2: 2x + 4y – = 0.
Lời giải:
a) Xét hệ
Lấy (1) cộng vế theo vế với (2) ta được: 2x – 6 = 0 ⇔ x = 3.
Thay x = 3 vào (1) ta được: 3 + 4y – 3 = 0 ⇔ 4y = 0 ⇔ y = 0.
Do đó hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất (x; y) = (3; 0).
Vậy hai đường thẳng ∆1 và ∆2 cắt nhau tại điểm M(3; 0).
b) Đường thẳng ∆1: x + 2y –= 0 có vectơ pháp tuyến là .
Đường thẳng ∆2: 2x + 4y – = 0 có vectơ pháp tuyến là .
Ta thấy: nên hai vectơ này cùng phương.
Do đó hai đường thẳng ∆1 và ∆2 song song hoặc trùng nhau.
Mặt khác, ta lại có điểm A(; 0) thuộc đường thẳng ∆1 nhưng không thuộc đường thẳng ∆2 nên hai đường thẳng này không trùng nhau.
Vậy hai đường thẳng ∆1 và ∆2 song song với nhau.
2. Góc giữa hai đường thẳng
Lời giải:
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc, trong đó có hai cặp góc đối đỉnh với nhau. Hai góc đối đỉnh thì có số đo bằng nhau.
Hai đường thẳng ∆1 và ∆2 cắt nhau tại A. Khi đó ta có:
+) (2 góc đối đỉnh);
+) (2 góc đối đỉnh).
a) góc φ và góc ;
b) cosφ và cos.
Lời giải:
a) Quan sát Hình 7.7, ta thấy góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là góc φ, góc này bằng hoặc bù với góc giữa hai vectơ và .
b)
+) Với trường hợp góc φ và góc bằng nhau thì ta có: cosφ = cos;
+) Với trường hợp góc φ và góc bù nhau thì ta có: cosφ = – cos.
Luyện tập 2 trang 38 Toán 10 Tập 2: Tính góc giữa hai đường thẳng
∆1: x + 3y + 2 = 0 và ∆2: y = 3x + 1.
Lời giải:
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆1 là .
Ta có: y = 3x + 1 ⇔ 3x – y + 1 = 0 hay ∆2: 3x – y + 1 = 0, do đó vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆2 là .
Gọi φ là góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2. Ta có:
cosφ = .
Do đó hai đường thẳng ∆1 và ∆2 vuông góc và φ = 90°.
Luyện tập 3 trang 39 Toán 10 Tập 2: Tính góc giữa hai đường thẳng và .
Lời giải:
Vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆1 là , của ∆2 là .
Suy ra vectơ pháp tuyến của ∆1 là , của ∆2 là .
Gọi φ là góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2. Ta có:
cosφ = .
Do đó, góc giữa ∆1 và ∆2 là φ = 45°.
Luyện tập 4 trang 39 Toán 10 Tập 2: Cho đường thẳng ∆: y = ax + b với a ≠ 0.
a) Chứng minh rằng ∆ cắt trục hoành.
b) Lập phương trình đường thẳng ∆0 đi qua O(0; 0) và song song (hoặc trùng) với ∆.
c) Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa α∆ và α∆0.
d) Gọi M là giao điểm của ∆0 với nửa đường tròn đơn vị và x0 là hoành độ của M. Tính tung độ của M theo x0 và a. Từ đó, chứng minh rằng tanα∆ = a.
Lời giải:
a) Phương trình trục hoành Ox: y = 0.
Xét hệ .
Khi đó ta có: ax + b = 0 ⇔ x = (do a ≠ 0).
Do đó hệ trên có nghiệm duy nhất nên ∆ và trục hoành cắt nhau tại giao điểm có tọa độ .
b) Đường thẳng ∆ có vectơ pháp tuyến là .
Do đường thẳng ∆0 song song hoặc trùng với ∆ nên ta chọn vectơ là một vectơ pháp tuyến của ∆0.
Đường thẳng ∆0 đi qua điểm O(0; 0) và nhận làm vectơ pháp tuyến.
Khi đó phương trình đường thẳng ∆0 là: a(x – 0) – (y – 0) = 0 hay ax – y = 0 hay y = ax.
c) Khi ∆ và ∆0 trùng nhau thì α∆ và α∆0 trùng nhau nên α∆ = α∆0.
Khi ∆ và ∆0 song song thì α∆ = α∆0 (do hai góc ở vị trí đồng vị).
Vậy α∆ = α∆0.
d) Vì M thuộc đường thẳng ∆0 nên tọa độ điểm M thỏa mãn phương trình đường thẳng ∆0 nên khi có hoành độ x0 thì tung độ của M là y0 = ax0.
Ta có tanα∆0 = tan∠xOM = (theo định nghĩa giá trị lượng giác)
Do α∆ = α∆0 nên tanα∆ = tanα∆0 = a.
Vậy tanα∆ = a.
3. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
a) Chứng minh rằng .
b) Giả sử H có tọa độ (x1; y1). Chứng minh rằng: = a(x0 – x1) + b(y0 – y1) = ax0 + by0 + c.
c) Chứng minh rằng .
Lời giải:
a) Do H là hình chiếu của M lên ∆ nên MH ⊥ ∆.
Vectơ là vectơ pháp tuyến của ∆ nên giá của vectơ vuông góc với ∆.
Khi đó đường thẳng MH song song hoặc trùng với giá của vectơ nên hai vectơ và cùng phương.
Do đó hai vectơ và cùng hướng hoặc ngược hướng.
+) Nếu hai vectơ và cùng hướng thì .
+) Nếu hai vectơ và ngược hướng thì .
Vậy .
b) Vì H thuộc ∆ nên tọa độ của H thỏa mãn phương trình ∆, thay tọa độ của H vào phương trình ∆ ta được: ax1 + by1 + c = 0 ⇔ c = – ax1 – by1 (1).
Ta lại có: .
Suy ra: = ax0 + by0 – ax1 – by1 (2).
Từ (1) và (2) suy ra : = ax0 + by0 + c.
c) Theo câu a) ta có: .
Theo câu b) ta có: = ax0 + by0 + c.
Suy ra: |ax0 + by0 + c| = .
Vậy .
Lời giải:
Khoảng cách từ M đến đường thẳng ∆ là độ dài đoạn MH.
Dùng thước ta đo được MH có độ dài bằng 2 ô vuông trên mặt phẳng tọa độ Oxy nên MH = 2.
Kết quả này hoàn toàn phù hợp với kết quả tính được trong lời giải của Ví dụ 4 vì điểm M ở đây có tọa độ trùng với điểm M của Ví dụ 4 và đường thẳng Δ có phương trình trùng với phương trình trong Ví dụ 4.
Luyện tập 5 trang 40 Toán 10 Tập 2: Tính khoảng cách từ điểm M(1; 2) đến đường thẳng .
Lời giải:
Đường thẳng đi qua điểm A(5; – 5) và có một vectơ chỉ phương là , suy ra ∆ có vectơ pháp tuyến là .
Do đó, phương trình tổng quát của ∆ là: 4(x – 5) + 3(y + 5) = 0 hay 4x + 3y – 5 = 0.
Áp dụng công thức tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng ∆, ta có:
d(M, ∆) = .
Vậy khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng ∆ là 1.
a) Chọn hệ trục tọa độ Oxy, có điểm O trùng với điểm B, các tia Ox, Oy tương ứng trùng với các tia BC, BA. Chọn 1 đơn vị độ dài trên mặt phẳng tọa độ tương ứng với 1 m trong thực tế. Hãy xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D, E, F và viết phương trình đường thẳng EF.
b) Nam đứng ở vị trí B câu cá và có thể quăng lưỡi câu xa 10,7 m. Hỏi lưỡi câu có thể rơi vào nơi nuôi vịt hay không ?
Lời giải:
a) Đặt hệ trục tọa độ như hình vẽ sau:
Vì B trùng với gốc tọa độ O nên B có tọa độ là (0; 0).
Vì ABCD là hình chữ nhật nên CD = AB = 12 m, BC = AD = 15 m.
Điểm A thuộc trục Oy và có AO = AB = 12 m nên A có tọa độ là (0; 12).
Điểm C thuộc trục Ox và có CO = CB = 15 m nên C có tọa độ là (15; 0).
Ta có: DC ⊥ Ox (do DC ⊥ BC), DA ⊥ Oy (do DA ⊥ AB) và DC = 12 m, DA = 15 m nên điểm D có tọa độ là (15; 12).
Từ E kẻ EH vuông góc với BC, H thuộc BC nên EH = AB = 12 m, lại có AE = 5 m, do đó điểm E có tọa độ là (5; 12).
Từ F kẻ FJ vuông góc với AB, J thuộc AB nên FJ = AD = 15 m, lại có CF = 6 m, do đó điểm F có tọa độ là (15; 6).
Vậy A(0; 12), B(0; 0), C(15; 0), D(15; 12), E(5; 12), F(15; 6).
Ta có: .
Chọn vectơ làm vectơ chỉ phương của đường thẳng EF thì vectơ pháp tuyến của đường thẳng EF là .
Đường thẳng EF đi qua điểm E(5; 12) và có một vectơ pháp tuyến là , do đó phương trình đường thẳng EF là: 3(x – 5) + 5(y – 12) = 0 hay 3x + 5y – 75 = 0.
b) Áp dụng công thức tính khoảng cách, ta có khoảng cách từ B đến EF là:
≈ 12,9 m.
Khoảng cách từ B đến EF là đường ngắn nhất từ B nơi Nam đứng đến EF, lưỡi câu có thể quăng xa 10,7 m và 10,7 m < 12,9 m nên lưỡi câu không thể rơi vào vị trí nuôi vịt.
Bài tập
Bài 7.7 trang 41 Toán 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:
a) ∆1: và ∆2: 6x + 2y = 0.
b) d1: x + 2 = 0 và d2: – 3y + 2 = 0.
c) m1: x – 2y + 1 = 0 và m2: 3x + y – 2 = 0.
Lời giải:
a) Đường thẳng ∆1: có vectơ pháp tuyến là .
Đường thẳng ∆2: 6x + 2y = 0 có vectơ pháp tuyến là .
Ta có: nên hai vectơ và cùng phương, do đó hai đường thẳng ∆1 và ∆2 song song hoặc trùng nhau.
Mặt khác, điểm A vừa thuộc ∆1 vừa thuộc ∆2.
Vậy hai đường thẳng ∆1 và ∆2 trùng nhau.
b) Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d1: x + 2 = 0 là và của d2: x – 3y + 2 = 0 là .
Ta có: nên hai vectơ và cùng phương, do đó hai đường thẳng d1 và d2 song song hoặc trùng nhau.
Mặt khác, điểm B(– 2; 0) thuộc d1 nhưng không thuộc d2.
Vậy hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau.
c) Xét hệ phương trình .
Lấy (2) trừ vế theo vế cho (1) ta được: 7y – 5 = 0 .
Thay vào (1) ta được: .
Do đó hệ trên có nghiệm duy nhất .
Vậy hai đường thẳng m1 và m2 cắt nhau tại điểm có tọa độ .
Bài 7.8 trang 41 Toán 10 Tập 2: Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau:
a) ∆1: + y – 4 = 0 và ∆2: x + + 3 = 0;
b) d1: và d2: (t, s là các tham số).
Lời giải:
a) Vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆1: + y – 4 = 0 là và của ∆2: x + + 3 = 0 là .
Gọi φ là góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2. Ta có:
cosφ = .
Do đó, góc giữa ∆1 và ∆2 là φ = 30°.
b) Vectơ chỉ phương của đường thẳng d1 là , của đường thẳng d2 là .
Suy ra vectơ pháp tuyến của đường thẳng d1 là , của đường thẳng d2 là .
Gọi α là góc giữa hai đường thẳng d1 và d2. Ta có:
cosα = .
Do đó, góc giữa d1 và d2 là α = 45°.
a) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng ∆.
b) Viết phương trình đường thẳng a đi qua điểm M(– 1; 0) và song song với ∆.
c) Viết phương trình đường thẳng b đi qua điểm N(0; 3) và vuông góc với ∆.
Lời giải:
a) Áp dụng công thức tính khoảng cách, ta có khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng ∆ là: d(A, ∆) = .
Vậy khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng ∆ là .
b) Đường thẳng ∆ có vectơ pháp tuyến là .
Do a // ∆, nên vectơ pháp tuyến của a là .
Đường thẳng a đi qua điểm M(– 1; 0) và có vectơ pháp tuyến là , do đó phương trình đường thẳng a là: 1(x + 1) + 1(y – 0) = 0 hay x + y + 1 = 0.
c) Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là .
Do b ⊥ ∆, nên vectơ pháp tuyến của b là .
Đường thẳng b đi qua điểm N(0; 3) và có vectơ pháp tuyến là , do đó phương trình đường thẳng b là: 1(x – 0) – 1(y – 3) = 0 hay x – y + 3 = 0.
a) Tính độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC.
b) Tính diện tích tam giác ABC.
Lời giải:
a) Độ dài đường cao kẻ từ đỉnh của tam giác ABC chính là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC.
Ta có: .
Chọn vectơ chỉ phương của đường thẳng BC là .
Suy ra vectơ pháp tuyến của đường thẳng BC là .
Đường thẳng BC đi qua điểm B(3; 2) và có vectơ pháp tuyến , do đó phương trình đường thẳng BC là: 3(x – 3) – 5(y – 2) = 0 hay 3x – 5y + 1 = 0.
Khi đó khoảng cách từ A đến BC là:
d(A, BC) = .
Vậy độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC là h = .
b) Ta có: BC = .
Diện tích tam giác ABC là:
S = (đvdt).
Vậy diện tích tam giác ABC là 2 đvdt.
Lời giải:
Ta có: y = ax + b ⇔ ax – y + b = 0 hay d: ax – y + b = 0 nên vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là .
Lại có: y = a'x + b' ⇔ a'x – y + b' = 0 hay d': a'x – y + b' = 0 nên vectơ pháp tuyến của đường thẳng d' là .
Hai đường thẳng d và d' vuông góc với nhau khi
.
Vậy d ⊥ d' ⇔ aa' = – 1.
Lời giải:
Gọi H(a; b) là vị trí tín hiệu âm thanh phát đi.
Vì ba thiết bị ghi tín hiệu đặt tại ba vị trí O(0; 0), A(1; 0), B(1; 3) nhận tín hiệu từ H phát đi tại cùng một thời điểm nên HO = HA = HB.
Ta có: , , .
Do đó: , , .
Vì HO = HA nên
⇔ a2 = a2 – 2a + 1 ⇔ 2a = 1 ⇔ a = .
Vì HA = HB nên
⇔ b2 = b2 – 6b + 9 ⇔ 6b = 9 ⇔ b = .
Thay a = và b = vào các phương trình ta thấy đều thỏa mãn.
Vậy vị trí phát tín hiệu âm thanh là tại điểm H có tọa độ .
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ