Giải Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
Lời giải:
Để mở rộng khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho các góc từ 0o đến 180o, ta thực hiện xác định các góc trên nửa đường tròn đơn vị, sau đó sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.
1. Giá trị lượng giác
sinα = y0; cosα = x0 ; tanα = ; cotα =
Lời giải:
Ta có : OM = R = 1
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OHM ta có:
Thực hành 1 trang 62 Toán lớp 10 Tập 1: Tìm các giá trị lượng giác của góc 135°.
Lời giải:
Gọi M là điểm thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho nên
Gọi N và P tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox và Oy
Xét ∆ MOP vuông cân tại P ta có :
Tương tự, xét ∆ NOP vuông cân tại P ta có : ON =
Do N nằm trên khoảng -1 đến 0 nên M (;)
Vậy ; tan 135° = -1; cot 135° = -1.
2. Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau
Lời giải:
Vì NM // Ox nên .
Xét tam giác OMN cân tại O ta có:
hay
Ta có: + =
=
Từ (1) và (2) ta có:
Thực hành 2 trang 63 Toán lớp 10 Tập 1: Tính các giá trị lượng giác: sin120°; cos150°; cot135°.
Lời giải:
sin120° = sin(180° – 60°) = sin60° = ;
cos150° = cos(180° – 30°) = – cos30° = ;
cot135° = cot(180° – 45°) = – cot45° = –1.
Lời giải:
Gọi H(, K (0,1).
Gọi M là một điểm thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho HM//Ox.
Xét ∆MHK vuông tại H ta có:
Mà OH = HK (vì OH = OK)
hay tam giác OMK là tam giác đều
hay .
3. Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt
Thực hành 3 trang 63 Toán lớp 10 Tập 1: Tính
A = sin150° + tan135° + cot45°;
B = 2cos30° – 3tan150° + cot135°.
Lời giải:
Vận dụng 2 trang 64 Toán lớp 10 Tập 1: Tìm góc α (0° ≤ α ≤ 180°) trong mỗi trường hợp sau:
Lời giải:
Áp dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, ta được:
a) khi α = 60o hoặc α = 120o.
b) khi α = 135o.
c) tan α = -1 khi α = 135o.
d) cot α = khi α = 150o.
4. Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác của một góc
Thực hành 4 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1:
a) Tính cos80°43'51"; tan147°12'25''; cot99°9'19".
b) Tìm α (0° ≤ α ≤ 180°), biết cosα = – 0,723.
Lời giải:
a) Sử dụng máy tính cầm tay, ta có:
≈ 0,161072728;
≈ -0,6442844943;
≈ -0,1611637334.
b) Ta có: cosα = 0,723 suy ra α ≈ .
Bài tập
Lời giải:
Bài 2 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1: Chứng minh rằng:
Lời giải:
a) Ta có: (đpcm)
b) Ta có: (đpcm)
Bài 3 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1: Tìm α (0° ≤ α ≤ 180°) trong mỗi trường hợp sau:
Lời giải:
a) khi α = 135o.
b) sin α = 0 khi α = 0o hoặc α = 180o.
c) tan α = 1 khi α = 45o.
d) cot α không xác định khi α = 0o hoặc α = 180o.
Bài 4 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
Lời giải:
Xét ∆ABC có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
nên
a) (đpcm)
b) (đpcm)
Bài 5 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1: Chứng minh rằng với mọi góc α (0° ≤ α ≤ 180°), ta đều có:
b) tanα . cotα = 1 (0° < α < 180°, α ≠ 90°).
d) 1 + cot2 α = (0° < α < 180°).
Lời giải:
Gọi M là điểm thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho (). Khi đó, ta có:
a) . Vậy .
b) Với ; α ≠ :
tanα. cotα =
Vậy tanα. cotα =1 (; α ≠ ).
c) .
Vậy .
d) .
Vậy .
Lời giải:
(vì )
Bài 7 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1: Dùng máy tính cầm tay, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a) Tính: sin168°45'33"; cos17°22'35"; tan156°26'39"; cot 56°36'42".
b) Tìm α (0° ≤ α ≤ 180°) trong các trường hợp sau:
Lời giải:
a)
≈ 0,1949334051
≈ 0,9543634797
≈ -0,4359715781
≈ 0,6590863967
b) Với
i) sinα = 0,862 suy ra
ii) cosα = -0,567 suy ra
iii) tanα = 0,334 suy ra
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Định lí côsin và định lí sin