Cho tam giác ABC. a) Xác định các điểm M, N, P thỏa mãn: vectơ MB = 1/2(vectơ BC); vectơ AN = 3(vectơ NB); vectơ CP = vectơ PA
840
12/06/2023
Bài 7 trang 97 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC.
a) Xác định các điểm M, N, P thỏa mãn: →MB=12→BC, →AN=3→NB, →CP=→PA.
b) Biểu thị mỗi vectơ →MN, →MP theo hai vectơ →BC, →BA.
c) Chứng minh ba điểm M, N, P thẳng hàng.
Trả lời
a) Do →MB=12→BC nên hai vectơ →MB và →BC cùng hướng.
Do đó M và C nằm ở hai phía so với điểm B sao cho MB = 12BC.
Do →AN=3→NB nên →AN+→NB=4→NB hay →AB=4→NB.
Do đó A và N nằm cùng phía so với điểm B sao cho NB = 14AB.
Do →CP=→PA nên →CP+→PA=2→PA hay →CA=2→PA.
Do đó P và C nằm cùng phía so với điểm A sao cho PA = 12CA.
Ta có hình vẽ sau:

b) Ta có →MN=→BN−→BM.
Do →AN=3→NB nên →NA=3→BN⇒→BN+→NA=4→BN hay →BA=4→BN.
Do đó →BN=14→BA.
Do →MB=12→BC nên →BM=−12→BC.
Do đó →MN=→BN−→BM=14→BA+12→BC.
Ta có →MP=→BP−→BM.
Do đó P và C nằm cùng phía so với điểm A và PA = 12CA nên P là trung điểm của CA.
Do đó →BA+→BC=2→BP⇒→BP=12(→BA+→BC).
Do đó →MP=→BP−→BM=12(→BA+→BC)+12→BC=12→BA+→BC.
Ta thấy →MN=14→BA+12→BC; →MP=12→BA+→BC nên →MP=2→MN.
Do đó M, N, P thẳng hàng và N là trung điểm của MP.
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Khái niệm vectơ
Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
Bài 3: Tích của một số với một vectơ
Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ
Bài tập cuối chương 5
Bài 1: Số gần đúng và sai số