Thuốc Conversyl - Điều trị tăng huyết áp, suy tim - Cách dùng

Thuốc Coversyl thường được dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim, giảm biến cố tim mạch. Vậy thuốc Coversyl được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Coversyl

Coversyl có thành phần chính là Perindopril

Perindopril là thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensine I thành angiotensine II, một chất gây co mạch đồng thời kích thích bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận.
Kết quả là:

  • Giảm bài tiết aldostérone, tăng hoạt tính của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò hồi tác âm.
  • Giảm tổng kháng ngoại biên với tác động ưu tiên trên cơ và thận, do đó không gây giữ muối nước hoặc tăng nhịp tim phản xạ trong điều trị lâu dài. Perindopril thể hiện tác động hạ huyết áp trên cả những bệnh nhân có nồng độ rénine thấp hoặc bình thường.
  • Perindopril tác động qua trung gian của chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilate, các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính.

Các đặc trưng của tác động hạ huyết áp:

Perindopril có hiệu lực ở mọi giai đoạn của tăng huyết áp: nhẹ, vừa và nặng; Perindopril được ghi nhận làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương, ở tư thế nằm và tư thế đứng.

Ðạt tác động hạ huyết áp tối đa trong khoảng từ 4 đến 6 giờ sau khi dùng liều duy nhất và duy trì ít nhất trong 24 giờ.

Khả năng ức chế men chuyển còn rất cao vào thời điểm giờ thứ 24 : khoảng 80%. Ở những bệnh nhân có đáp ứng, huyết áp trở lại bình thường sau 1 tháng điều trị, và duy trì ở mức ổn định không tái phát.

Ngưng thuốc không xảy ra hiện tượng huyết áp tăng vọt trở lại.

Perindopril có đặc tính giãn mạch, khôi phục lại tính đàn hồi của động mạch lớn và làm giảm phì đại thất trái.

Trong trường hợp cần thiết, có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu nhóm thiazide sẽ có tác dụng hiệp đồng. Ngoài ra, phối hợp thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu nhóm thiazide sẽ giảm nguy cơ hạ kali huyết so với khi chỉ dùng một mình thuốc lợi tiểu.

Cơ chế tác động trên huyết động ở bệnh nhân suy tim:

Perindopril làm giảm công tải cho tim:

Qua tác động làm giãn tĩnh mạch, do điều chỉnh chuyển hóa prostaglandine: giảm tiền gánh.

Qua tác động làm giảm tổng kháng ngoại biên: giảm hậu gánh.

Các nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhân suy tim cho thấy sử dụng thuốc giúp:

  • Giảm áp lực đổ đầy thất trái và phải.
  • Giảm tổng kháng ngoại biên.
  • Tăng cung lượng tim và cải thiện chỉ số tim.
  • Tăng lưu lượng máu đến cơ.

Các nghiệm pháp gắng sức cũng được cải thiện.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Coversyl 

Thuốc có dạng viên nén với nhiều hàm lượng hoạt chất khác nhau như Coversyl 5mg, 8mg, 10mg. Ngoài ra, biệt dược này còn có dạng phối hợp thêm với hoạt chất Indapamide như Coversyl Plus 10mg/ 2,5mg, Coversyl Plus Arginine 5mg/ 1,25mg. 

Coversyl là một sản phẩm của Les Laboratoires Servier Industrie - PHÁP, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp 5mg vào khoảng 210.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Coversyl 

Thuốc này được chỉ định để:

Coversyl thường dùng để điều trị tăng huyết áp động mạchCoversyl thường dùng để điều trị tăng huyết áp động mạch

  • Điều trị tăng huyết áp động mạch
  • Điều trị suy tim có triệu chứng
  • Làm giảm nguy cơ xảy ra biến cố tim mạch trên bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim và/ hoặc mổ bắc cầu ở tim hoặc giãn động mạch vành, trên những người bị bệnh động mạch vành ổn định

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Coversyl chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hay bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển khác.
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến việc sử dụng các thuốc ức chế enzym chuyển trước đó.
  • Phù mạch di truyền hoặc phù mạch vô căn.
  • Giai đoạn hai và ba của thai kỳ.
  • Sử dụng đồng thời Coversyl với các sản phẩm có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73 m2).
  • Sử dụng đồng thời với sacubitril/ valsartan.
  • Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Coversyl 

Cách dùng

Thuốc Coversyl dùng đường uống, nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất là vào một giờ nhất định vào trước bữa ăn sáng.

Liều dùng

Hiệu quả và độ an toàn của trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

Luôn tuân thủ liều thuốc do bác sĩ kê.

Liều dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp:

  • Thường dùng liều khởi đầu và liều duy trì là 5 mg mỗi ngày, buổi sáng . Nếu cần  thiết có thể tăng liều lên 10 mg sau một tháng điều trị. Liều 10 mg mỗi ngày là liều tối đa được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp.
  • Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau một tháng điều trị có thể điều chỉnh liều lên 5 mg mỗi ngày và sau đó, nếu cần thiết, tăng liều lên 10 mg mỗi ngày.

Liều dùng trong trường hợp điều trị suy tim triệu chứng:

Liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngày. Đây cũng là liều khuyến cáo tối đa để điều trị suy tim.

Liều dùng trong trường hợp điều trị bệnh động mạch vành ổn định:

  • Thường dùng liều khởi đầu là 5 mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 10 mg mỗi ngày. Đây cũng là liều tối đa được khuyến cáo cho chỉ định này.
  • Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi, liều  khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau 1 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngày và sau đó 1 tuần, tăng lên 10 mg mỗi ngày.

Người suy thận cần được điều chỉnh liều phù hợp.

Tác dụng phụ thuốc Coversyl 

Coversyl có thể gây nhức đầuCoversyl có thể gây nhức đầu

Bạn có thể mắc các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: nhức đầu, chóng mặt, ngứa, thị giác và rối loạn vị giác, ù tai, hạ huyết áp, ho khan, khó thở, khó tiêu, mệt mỏi, phát ban da, ngứa, chuột rút cơ.

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc này là:

  • Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, cảm gíac tê bì và kim châm, rối loạn thị giác, ù tai, choáng váng do tụt huyết áp, ho khan, thở nông
  • Khó ngủ, co thắt phế quản, vấn đề về thận, liệt dương, đổ mồ hôi
  • Lú lẫn, rối loạn nhịp tim, viêm phổi ưa eosin, rối loạn về máu
  • Hạ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường
  • Viêm mạch máu

Lưu ý khi sử dụng thuốc Coversyl 

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng)
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi muốn dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc Coversyl 

Coversyl có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với Coversyl bao gồm:

  • Acetazolamit
  • Aliskiren
  • Allopurinol
  • Thuốc chẹn alpha (ví dụ như alfuzosin, doxazosin, tamsulosin)
  • Các chất chủ vận alpha (ví dụ clonidin, methyldopa)
  • Amifostine
  • Amphetamine (ví dụ, dextroamphetamine, lisdexamphetamine)
  • Thuốc ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin (ACEIs, captopril, enalapril, ramipril)
  • Thuốc chẹn thụ thể angiotensin (ARB, ví dụ như candasartan, irbesartan, losartan)
  • Thuốc giảm đau (ví dụ canxi cacbonat, magiê hydroxit)
  • Azathioprine
  • Barbiturates (ví dụ như butalbital, pentobarbital phenobarbital)
  • Thuốc chẹn beta-adrenergic (ví dụ như atenolol, propranolol, sotalol)
  • Brimonidine
  • Thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ như amlodipine, diltiazem, nifedipine, verapamil)
  • Ciprofloxacin
  • Cyclosporine
  • Dexmedetomidine
  • Thuốc tiểu đường (ví dụ như chlorpropamide, glipizide, glyburide, insulin, metformin, nateglinide, rosiglitazone)
  • Dipyridamole
  • Thuốc lợi tiểu (ví dụ furosemide, amiloride, spironolactone, triamterene)
  • Duloxetin
  • Everolimus
  • Guanfacine
  • Heparin
  • Sắt dextran
  • Gluconat sắt
  • Levodopa
  • Lithium
  • Heparin trọng lượng phân tử thấp (ví dụ như dalteparin, enoxaparin, tinzaparin)
  • Thuốc làm tăng lượng kali trong máu (ví dụ như kali clorua, muối thay thế có chứa kali)
  • Thuốc giảm huyết áp
  • Methylphenidat
  • Chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs, ví dụ như moclobemide, phenelzine, rasagiline, selegiline, tranylcypromine)
  • Nitrat (ví dụ isosorbide dinitrate, isosorbide mononitrate)
  • Thuốc chống viêm không steroid (ví dụ như indomethacin)
  • Obinutuzumab
  • Pentoxifylline
  • Chất ức chế phosphodiesterase 5 (ví dụ như sildenafil, tadalafil, vardenafil)
  • Quinine
  • Risperidon
  • Rituximab
  • Sirolimus
  • Phosphate natri
  • Temsirolimus
  • Tetracycline
  • Tizanidine
  • Tolvaptan
  • Trimethoprim
  • Yohim

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. 

Bảo quản thuốc Coversyl 

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

  • Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn  điện giải, suy thận, thở nhanh, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, choáng váng, lo âu, ho khan.

Xử trí: Truyền tĩnh mạch dung dịch 0,9%, nếu bệnh  nhân hạ huyết áp nên giữ bệnh nhân nguyên tư thế. Nếu có thể, cân nhắc truyền angiotensin  II hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamine. Có thể loại perindopril ra khỏi tuần hoàn bằng cách lọc máu. Máy tạo nhịp dùng trong trường hợp chậm nhịp tim kháng trị.

  • Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng thuốc hàng ngày rất quan trọng vì dùng thuốc đều đặn, thường xuyên sẽ hiệu quả hơn. Tuy nhiên, nêu bạn quên dùng COVERSYL, hãy dùng liều thuốc như mọi ngày vào ngày kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều thuốc bạn đã quên.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!