Thuốc Perindopril - Điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp - Cách dùng

Thuốc Perindopril được chỉ định điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim sung huyết hoặc bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính . Vậy thuốc Perindopril được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

video Nên uống thuốc huyết áp buổi sáng hay buổi tối thì tốt nhất?

Thành phần của Perindopril

Perindopril là thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensine I thành angiotensine II, một chất gây co mạch đồng thời kích thích bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận.
Kết quả là:

  • Giảm bài tiết aldosterone.
  • Tăng hoạt tính của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò hồi tác âm.
  • Giảm tổng kháng ngoại biên với tác động ưu tiên trên cơ và thận, do đó không gây giữ muối nước hoặc tăng nhịp tim phản xạ trong điều trị lâu dài.

Perindopril thể hiện tác động hạ huyết áp trên cả những bệnh nhân có nồng độ rénine thấp hoặc bình thường.
Perindopril tác động qua trung gian của chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilate, các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính.

Perindopril có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén: 2 mg, 4 mg, 5mg, 8 mg, 10mg.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Perindopril 

Chỉ định 

Perindopril được chỉ định trong các trường hợp:

  • Tăng huyết áp
  • Suy tim sung huyết
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định)

Perindopril là thuốc được dùng điều trị tang huyết ápPerindopril là thuốc được dùng điều trị tang huyết áp

Chống chỉ định

  • Perindopril chống chỉ định với người có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với perindopril hoặc bất kỳ thuốc ức chế men chuyển nào khác.
  • Phụ nữ có thai. Trẻ em. Thiếu niên.
  • Có các triệu chứng như thở khò khè, sưng mặt đột ngột, lưỡi, họng, ngứa nhiều hoặc da nổi phát ban nặng trong lần điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển hoặc nếu bệnh nhân hoặc thành viên trong gia đình của bệnh nhân đã từng có các triệu chứng trên trong bất kỳ hoàn cảnh nào (tình trạng này được gọi là phù mạch)
  • Sử dụng đồng thời (trong vòng 36 giờ) trước hoặc sau khi dùng thuốc ức chế neprilysin (như sacubitril).
  • Sử dụng đông thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy giảm chức năng thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch đến của một thận ở những bệnh nhân chỉ còn 1 quả thận.
  • Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến việc máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Perindopril 

Cách dùng

Perindopril thường được uống một lần vào buổi sáng trước bữa ăn.

Liều lượng: 5 mg uống ở dạng muối erbumine hoặc arginin tương ứng 4 mg perindopril erbumine.

Liều lượng trong các trường hợp cụ thể cần chú ý gồm có:

  • Bệnh nhân tăng huyết áp: Liều khuyến cáo là 4 mg perindopril erbumine uống một lần buổi sáng, sau 1 tháng điều trị có thể tăng lên 8 mg perindopril erbumin uống 1 lần mỗi ngày. Người cao tuổi nên bắt đầu với liều 2 mg sau đó tăng lên 4 mg perindopril erbumine sau 1 tháng điều trị.
  • Bệnh nhân suy tim: Bắt đầu điều trị với liều 2 mg perindopril erbumin uống một lần mỗi ngày, liều hữu hiệu dùng trong điều trị thường duy trì từ 2-4 mg perindopril erbumin uống mỗi ngày 1 lần.
  • Bệnh nhân bị tim thiếu máu cục bộ mạn tính: liều ban đầu là 4 mg perindopril erbumin uống 1 lần mỗi ngày trong 2 tuần sau nâng đến 8 mg perindopril erbumin một lần mỗi ngày nếu bệnh nhân dung nạp được
  • Bệnh nhân suy thận: Nên được hiệu chỉnh liều perindopril theo mức độ suy thận được đánh giá bằng mức độ thanh thải creatinin.

Tác dụng phụ thuốc Perindopril 

Tác dụng không mong muốn thường gặp của thuốc perindopril gồm có:

  • Tác dụng hô hấp: Ho, không gây nhiều khó chịu thường chỉ là ho khan, kiểu kích ứng
  • Tác dụng ngoài da: Mẩn cục bộ trên da
  • Tác dụng tiêu hóa: Gây rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu, rối loạn vị giác, chóng mặt, chuột rút
  • Tác dụng thần kinh: Nhức đầu, rối loạn giấc ngủ hoặc suy nhược

Perindopril gây tác dụng mẩn cục bộ trên daPerindopril gây tác dụng mẩn cục bộ trên da Tác dụng không mong muốn ít gặp gồm có:

  • Khô miệng, bất lực thường không đặc hiệu
  • Hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị
  • Tăng kali huyết thoáng qua hoặc tăng ure, creatinin huyết hồi phục khi ngưng điều trị

Tác dụng hiếm gặp gồm phù mạch ở mặt, môi, đầu chi, lưỡi hoặc thanh môn, thanh quản.

Perindopril gây tác dụng phù mạch ở mặt ,môiPerindopril gây tác dụng phù mạch ở mặt ,môi

Lưu ý thuốc Perindopril  

  • Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải: Ngừng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril, rồi sau đó dùng lại nếu cần. Nếu không thể ngừng, nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg (perindopril erbumin).
  • Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2 mg (perindopril erbumin). Nên đánh giá creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đầu điều trị.
  • Trong suy tim sung huyết đã điều trị với thuốc lợi tiểu, nếu có thể nên giảm liều thuốc lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril. Bệnh nhân suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết áp khi dùng liều khởi đầu 2 mg (perindopril erbumin). Tuy vậy, trên người bệnh suy tim sung huyết nặng và người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu dùng liều thấp.
  • Trong thẩm phân máu: Các phản ứng giống phản vệ (phù nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết áp) đã được ghi nhận trong khi thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitril) trên người bệnh được điều trị thuốc ức chế men chuyển. Nên tránh sự phối hợp này.
  • Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Phản ứng phản vệ đã được báo cáo ở những bệnh nhân được lọc máu bằng màng lọc thông lượng cao và được điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển. Ở những bệnh nhân này, nên cân nhắc sử dụng một loại màng thẩm tách khác hoặc nhóm thuốc hạ huyết áp khác nhau.
  • Tăng huyết áp do mạch máu thận: Perindopril có thể hữu ích cho người bệnh tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mổ được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận.
  • Can thiệp phẫu thuật: Trong trường hợp gây mê đại phẫu, hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, perindopril có thể gây tụt huyết áp, phải chữa bằng cách tăng thể tích máu.
  • Đái tháo đường: Bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị đái tháo đường hoặc bằng insulin phải kiểm tra glucose huyết trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định): Nếu có một đợt diễn biến cấp trong tháng đầu điều trị bằng perindopril, cần phải đánh giá kỹ lợi ích nguy cơ trước khi tiếp tục. Phải thận trọng khi dùng perindopril hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác cho các bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Perindopril không được dùng trong thời kỳ mang thai.
  • Khi đang dùng thuốc, nếu định mang thai hoặc đang có thai, phải thay ngay điều trị bằng thuốc khác, càng sớm càng tốt. Đã có bằng chứng cho thấy nếu dùng thuốc trong ba tháng thứ 2 và thứ 3 thai kỳ, có nhiễm độc thai nhi (giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa sọ), nhiễm độc sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu). Nếu đã dùng perindopril từ ba tháng thứ hai thai kỳ, nên làm siêu âm thận và sọ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Không dùng cho người cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Perindopril không ảnh hưởng đến sự tập trung nhưng một số bệnh nhân có thể cảm thấy chóng mặt hoặc mệt mỏi do giảm huyết áp khi dùng thuốc. Do đó, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị hạn chế khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc Perindopril 

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc huyết áp perindopril có thể tương tác với các thuốc sau:

  • Thuốc gây tăng kali huyết như aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali
  • Thuốc kháng viêm không steroid như ibuprofen hoặc indomethacin
  • Thuốc điều trị huyết áp thấp, suy tim, hen suyễn hoặc dị ứng
  • Các loại thuốc khác có thể làm giảm huyết áp như thuốc chống trầm cảm, nitrat
  • Thuốc ức chế miễn dịch như ciclosporin và tacrolimus
  • Thuốc điều trị đái tháo đường
  • Lithium

Thức ăn và rượu bia

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe 

Bảo quản thuốc Perindopril 

  • Bảo quản thuốc Perindopril ở nhiệt độ phòng là thích hợp nhất. 
  • Không nên để ở những vị trí ẩm ướt hay những nơi có ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Thường xảy ra nhất khi bị quá liều là tụt huyết áp.
Khi huyết áp tụt nhiều, cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm, đầu ở thấp, và truyền tĩnh mạch dung dịch đẳng trương NaCl hay bằng bất cứ phương tiện nào khác để làm tăng thể tích máu lưu chuyển. Perindoprilate, dạng có hoạt tính của perindopril, có thể thẩm tách được.

Xử trí khi quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!