Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất)

Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 9)

  • 502 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)

I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

\[{d_{{O_2}/KK}} = \frac{{32}}{{29}} \approx 1,103\] Khí oxi nặng hơn không khí.


Câu 2:

Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 4 mol lưu huỳnh?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình hóa học: S + O2  SO2.

Theo phương trình hóa học: \[{n_S} = {n_{{O_2}}} = 4\] (mol).

\[{m_{{O_2}}} = 4 \times 32 = 128\] (gam).


Câu 3:

Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

Oxi tác dụng được với: Fe, S, P.

3Fe + 2O2  Fe3O4

S + O2  SO2

4P + 5O2  2P2O5

Oxi không tác dụng với một số kim loại như: Ag, Au, Pt …


Câu 4:

Phản ứng hóa hợp là
Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.


Câu 5:

Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 19,753% oxi (về khối lượng). Công thức hóa học của oxit đó là
Xem đáp án

Đáp án D

Gọi nguyên tố có hóa trị II trong oxit là R.

Công thức của oxit là RO.

Ta có: \[\% {m_O} = \frac{{16}}{{R + 16}} \times 100\% = 19,753\% \to R \approx 65\].

→ R là nguyên tố kẽm, kí hiệu Zn.

Công thức hóa học của oxit đó là ZnO.


Câu 6:

Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua. Trong phản ứng trên, hiđro thể hiện
Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình hóa học: H2 + CuO  H2O + Cu.

Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử.


Câu 7:

Phát biểu không đúng là
Xem đáp án

Đáp án D

Khí hiđro có tính khử, có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao (như CuO, Fe2O3 …).


Câu 8:

Một loại đồng oxit có tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O là 8:1. Công thức hóa học của oxit này là
Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức của đồng oxit là CuxOy.

\(x:y = \frac{8}{{64}}:\frac{1}{{16}} = \frac{2}{1}\)

x = 2, y = 1

Công thức của oxit là Cu2O


Câu 9:

Cách đọc tên nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án A

Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit 

CO2 là oxit axit CO2 đọc là cacbon đioxit

CuO, FeO, CaO là oxit bazơ

Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit

CuO: đồng (II) oxit

FeO: sắt (II) oxit

CaO: canxi oxit


Câu 10:

Nguyên liệu để sản xuất O2 trong công nghiệp là phương án nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên liệu để sản xuất O2 trong công nghiệp là: không khí

Sản xuất khí oxi từ không khí bằng cách hạ không khí xuống dưới -200oC, sau đó nâng dần nhiệt độ lên -196oC ta thu được khí N2, sau đó nâng đến -183oC ta thu được khí oxi.


Câu 11:

Chọn đáp án đúng nhất?
Xem đáp án

Đáp án C

Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng


Câu 12:

Trong không khí, khí oxi chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?
Xem đáp án

Đáp án A

Thành phần không khí gồm: 78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.


Câu 13:

Cho các chất sau: FeO (1), KClO3 (2), KMnO4 (3), CaCO3 (4), không khí (5), H2O (6). Những chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Xem đáp án

Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3

2 chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí ngiệm là: KClO3 (2), KMnO4 (3)


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

Trong phản ứng của oxi với cacbon, bản thân oxi cũng chất oxi hóa, cacbon là chất khử (vì là chất chiếm oxi).

C + O2  CO2


Câu 15:

Trong phản ứng: CuO + H2  Cu + H2O, chất khử và chất oxi hóa lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án B

H2 là chất khử vì là chất chiếm oxi.

CuO là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi.


Câu 16:

Khử hoàn toàn 9,6 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng là
Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình hoá học: CuO + H2  Cu + H2O.

\[{n_{CuO}} = \frac{{9,6}}{{80}} = 0,12\](mol).

Theo phương trình hoá học: \[{n_{{H_2}}} = {n_{CuO}} = 0,12\](mol).

\[{V_{{H_2}}} = 0,12 \times 22,4 = 2,688\](lít)


Câu 17:

Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm?
Xem đáp án

Đáp án B

Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).

Phương trình hóa học của phản ứng dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2


Câu 18:

Cho các phản ứng hoá học sau:

(1): ZnO + 2HCl  ZnCl2 + H2O

(2): 2Cu + O2  2CuO

(3): Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

(4): 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2

(5): 2Na + 2H2O  2NaOH + H2

(6): Na2O + H2O  2NaOH

Số phản ứng thế là

Xem đáp án

Đáp án B

- Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Phản ứng số (3) và (5) là phản ứng thế.


Câu 19:

Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Xem đáp án

Đáp án B

Công thức hóa học của nước là: H2O

Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi.


Câu 20:

Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
Xem đáp án

Đáp án D

Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Ca.


Câu 22:

Dùng khí hiđro để khử hết 50 gam hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng. 

a) Viết các phương trình hóa học.

b) Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc.

Xem đáp án

a) Phương trình hóa học

H2 + CuO  Cu + H2O

3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O

b) \[{m_{F{e_2}{O_3}}}\; = 50.80\% = 40{\rm{ }}gam\] \[{n_{F{e_2}{O_3}}}\; = \frac{{40}}{{160}} = 0,25{\rm{ }}mol\]

mCuO = 50 – 40 = 10 gam nCuO = 0,125 mol

\({n_{{H_2}}}\)= 0,125 + 0,75 = 0,875 mol 

\({V_{{H_2}}}\)= 0,875.22,4 = 19,6 lít


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương