Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất)

Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)

  • 501 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hoàn thành PTHH

1/ Fe + O2

2/ KClO3

3/ CH4+ O2

4/ P2O5 + H2O→

5/ K + H2O →

6/ Na2O + H2O →

Xem đáp án

1/ 3Fe + 2O2Fe3O4

2/ 2KClO3 2KCl + 3O2

3/ CH4+ 2O2CO2+ 2H2O

4/ P2O5 + 3H2O→ 2H3PO4

5/ 2K + 2H2O → 2KOH + H2

6/ Na2O + H2O → 2NaOH


Câu 3:

Cho biết hiện tượng và viết PTHH khi đốt bột photpho đỏ trong bình khí oxi?

Xem đáp án

+ Hiện tượng: Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành bình.

+ Phương trình hóa học: 4P + 5O2 2P2O5


Câu 4:

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng có trong các lọ mất nhãn: Dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, nước.

Xem đáp án

- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử, nếu:

+ Qùy tím hóa đỏ là H2SO4

+ Qùy tím hóa xanh là NaOH

+ Qùy tím không đổi màu là: NaCl và nước (nhóm I)

- Đun 2 ống nghiệm nhóm I trên ngọn lửa đèn cồn.

+ Chất trong ống nghiệm bay hơi hết, được ống nghiệm sạch → mẫu thử là nước.

+ Sau khi nước bay hơi hết, thu được chất rắn trắng bám đáy ống nghiệm → mẫu thử là NaCl.


Câu 5:

Tính số gam đường và số gam nước có trong 50 gam dung dịch nước đường nồng độ 20%.

Xem đáp án

+ Ta có khối lượng đường có trong dung dịch:

mđường= \[\frac{{{m_{dd}}.C\% {\rm{ }}}}{{100\% }} = {\rm{ }}\frac{{50.20\% }}{{100\% }}{\rm{ }} = {\rm{ }}10{\rm{ }}gam.\]

+ Số gam nước có trong dung dịch:

mnước= mdd– mđường= 50 – 10 = 40 gam.


Câu 6:

Cho a gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dd HCl, phản ứng tạo ra kẽm clorua (ZnCl2) và 3,36 lít khí hiđro (đktc).

a/ Tính a gam?

b/ Tính khối lượng HCl đã phản ứng?

c) Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam khí hiđro?

đ) Lượng khí hidro ở trên được dùng để khử 16 gam CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng thu được?

Xem đáp án

a/ Số mol H2là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\)mol

Phương trình phản ứng:

\(\begin{array}{l}Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\0,15{\rm{ 0,15 mol}}\end{array}\)

Theo phương trình phản ứng ta có: nZn= 0,15 mol

Vậy a = mZn= 0,15.65 = 9,75 gam

b/ Phương trình phản ứng:

\(\begin{array}{l}Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\{\rm{ 0,3 0,15 mol}}\end{array}\)

Ta có: nHCl= 0,3 mol

Vậy khối lượng HCl đã phản ứng là:

mHCl= 0,3.36,5 = 10,95 gam.

c/ Số mol H2là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\)mol

Suy ra \({m_{{H_2}}}\)= 0,15.2 = 0,3 gam

d/ Số mol của CuO là: nCuO= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

H2+ CuO Cu + H2O

Xét tỉ lệ: \(\frac{{{n_{{H_2}}}}}{1} = \frac{{0,15}}{1} < \frac{{{n_{CuO}}}}{1} = \frac{{0,2}}{1}\)

Suy ra H2phản ứng hết, CuO dư

Theo phương trình phản ứng: nCu= 0,15 mol

Suy ra mCu= 0,15.64 = 9,6 gam.

</>


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương