Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất)
Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)
-
446 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Đáp án B
Hỗn hợp khí hi đro và oxi là hỗn hợp nổ, sẽ nổ mạnh nhất nếu trộn H2 và O2 theo tỉ lệ về thể tích đúng như hệ số các chất trong phương trình hóa học
2H2 + O2 2H2O
Câu 4:
Thể tích khí H2(đktc) thu được là:
Đáp án D
nH2 = 13: 65 = 0,2 mol
Zn + 2HCl \( \to \) ZnCl2 + H2
0,2 0,5 0,2 (mol)
Vì 0,2:1 < 0,5 :2 => Zn hết, HCl dư => H2 tính theo Zn
n H2 = 0,2 mol => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 5:
Đáp án A
SO3 + H2O \( \to \) H2SO4
CaO + H2O \( \to \) Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O \( \to \) 2H3PO4
Câu 6:
Đáp án B
MX = 8,5.2 =17 => X là NH3
Câu 7:
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng với nước. Nếu có hãy viết phương trình phản ứng : K2O, Al2O3, P2O5, SO3, CaO
Các oxit tác dụng với nước
K2O + H2O \( \to \) 2KOH
P2O5 + 3H2O \( \to \) 2H3PO4
SO3 + H2O \( \to \) H2SO4
CaO + H2O \( \to \) Ca(OH)2
Câu 8:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. ZnO +H2 b. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + …..
c. S + O2 d. Mg + O2
a. ZnO +H2 Zn + H2O
b. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
c. S + O2 SO2
d. 2Mg + O2 2MgO
Câu 9:
Cho 3,25 g Zn tác dụng với một lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra cho đi qua 6g CuO đun nóng.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng và cho biết chất nào là chất khử? Chất oxi hoá?
c) Chất nào còn dư sau phản ứng hiđro khử CuO? Khối lượng dư là bao nhiêu?
a) Viết phương trình hóa học:
Zn + 2HCl \( \to \) ZnCl2 + H2
H2 + CuO Cu + H2O
b) nZn = 3,25 : 65 = 0,05 mol => nH2 = 0,05 mol
nCuO = 6 : 80 = 0,075 mol
Vì 0,05 : 1< 0,075 : 1 => CuO dư, H2 hết nên tính số mol Cu theo H2
H2 + CuO Cu + H2O
0,05 mol 0,05 mol
=> nCu = 0,05 mol => mCu = 0,05.64 = 3,2 gam
Trong phản ứng trên H2 chiếm O của CuO => H2 là chất khử
CuO nhường O cho H2=> CuO là chất oxi hóa
c) Trong phản ứng H2 khử CuO, CuO dư
nCuO dư = 0,075 – 0,05 = 0,025 mol
mCuO dư = 0,025.80 = 2 gam