Câu hỏi:
10/04/2024 29
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.
B. Khí oxi nhẹ hơn không khí.
Đáp án chính xác
C. Oxi hóa lỏng ở − 183oC.
D. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Trả lời:
Giải bởi Vietjack
Đáp án B
\[{d_{{O_2}/KK}} = \frac{{32}}{{29}} \approx 1,103\] ⇒ Khí oxi nặng hơn không khí.
Đáp án B
\[{d_{{O_2}/KK}} = \frac{{32}}{{29}} \approx 1,103\] ⇒ Khí oxi nặng hơn không khí.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm?
Xem đáp án »
10/04/2024
36
Câu 3:
Nguyên liệu để sản xuất O2 trong công nghiệp là phương án nào sau đây?
Xem đáp án »
10/04/2024
34
Câu 4:
Khử hoàn toàn 9,6 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng là
Xem đáp án »
10/04/2024
34
Câu 5:
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1): ZnO + 2HCl ⟶ ZnCl2 + H2O
(2): 2Cu + O2 2CuO
(3): Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2.
(4): 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(5): 2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2
(6): Na2O + H2O ⟶ 2NaOH
Số phản ứng thế là
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1): ZnO + 2HCl ⟶ ZnCl2 + H2O
(2): 2Cu + O2 2CuO
(3): Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2.
(4): 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(5): 2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2
(6): Na2O + H2O ⟶ 2NaOH
Số phản ứng thế là
Xem đáp án »
10/04/2024
33
Câu 6:
Một loại đồng oxit có tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O là 8:1. Công thức hóa học của oxit này là
Xem đáp án »
10/04/2024
32
Câu 14:
Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua. Trong phản ứng trên, hiđro thể hiện
Xem đáp án »
10/04/2024
29