Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất)
Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)
-
456 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công thức bazơ tương ứng của FeO là
Chọn đáp án là:B
Công thức bazơ tương ứng của FeO là: Fe(OH)2.
Câu 2:
Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại kẽm tác dụng với:
Chọn đáp án là:B
Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại kẽm tác dụng với: H2SO4 loãng hoặc HCl loãng.
Phương trình hóa học:
Zn + H2SO4 → ZnSO4+ H2↑
Zn + 2HCl → ZnCl2+ H2↑
Câu 3:
Điều khẳng định nào sau đây là đúng, không khí là:
Chọn đáp án là:D
Không khí là một hỗn hợp gồm các khí O2, N2, CO2....
Câu 4:
Hòa tan 5,6 gam KOH trong 94,4 gam H2O thì thu được dung dịch có nồng độ là
Chọn đáp án là:A
Có: mdd= 94,4 + 5,6 = 100 (g)
C% = \(\frac{{5,6}}{{94,4 + 5,6}}.100\% \) = 5,6%
Câu 5:
Để thu khí hidro bằng cách đẩy không khí có hiệu quả nhất ta phải đặt ống nghiệm thu khí như thế nào?
Chọn đáp án là:B
Để thu khí hidro bằng cách đẩy không khí có hiệu quả nhất ta phải đặt úp ống nghiệm vì khí H2nhẹ hơn không khí (\({M_{{H_2}}}\)= 2 g/mol < MKK</>
= 29 g/mol).
Câu 6:
Oxit nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa axit?
Chọn đáp án là:C
Trong các oxit trên, oxit góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa axit là: SO2.
Câu 7:
Muối nào sau đây là muối axit
Chọn đáp án là:C
Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn hiđro.
Vậy KHSO4là muối axit.
Câu 8:
Phân hủy m gam KMnO4, thu được 3,36 lít O2(đktc). Giá trị của m là?
Chọn đáp án là:A
Số mol O2là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\) mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{KMn{O_4}}}\)= 0,3 mol
Vậy m = 0,3.158 = 47,4 gam
Câu 9:
Dẫn khí H2dư qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau thí nghiệm, hiện tượng quan sát được là:
Chọn đáp án là:C
Dẫn khí H2dư qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau thí nghiệm, hiện tượng quan sát được là: Có tạo thành chất rắn màu đỏ, có hơi nước bám ở thành ống nghiệm.
Phương trình phản ứng:
CuO (đen)+ H2Cu (đỏ) + H2O
Câu 10:
Ở nhiệt độ 18oC, khi hòa tan hết 53 gam Na2CO3vào 250 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Vậy độ tan của muối Na2CO3trong nước ở nhiệt độ này là?
Chọn đáp án là:B
Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3để tạo dung dịch bão hòa.
Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan S g Na2CO3tạo dung dịch bão hòa.
\(S = \frac{{53.100}}{{250}}\) = 21,2 g Na2CO3\(\)
Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3ở 18oC là 21,2g.
Câu 11:
P2O5 có axit tương ứng là
Chọn đáp án là:D
P2O5 có axit tương ứng là H3PO4.
P2O5+ 3H2O → 2H3PO4.
Câu 12:
Dẫn khí sinh ra khi cho Al tác dụng với dung dịch HCl qua bình đựng CuO, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn trong bình là?
Chọn đáp án là:B
2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2
H2+ CuO Cu + H2O
Câu 13:
Đốt cháy 5,625 kg than chứa 20% tạp chất trơ không cháy thì thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là?
Chọn đáp án là:A
Cnguyên chất= \[\frac{{\left( {100\% {\rm{ }} - {\rm{ }}20\% } \right).5625}}{{100\% }}\] = 4500 gam.
Suy ra nC= \(\frac{{4500}}{{12}}\) = 375 mol
Phương trình hóa học:
Suy ra \({n_{{O_2}}}\)= 375 mol
Vậy thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là:
\({V_{{O_2}}}\)= 375.22,4 = 8400 lít = 8,4 m3.
Câu 14:
Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
Chọn đáp án là:D.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2+ H2
Câu 15:
Cho bảng sau:
Dung dịch Thuốc thử |
K2SO4 |
Ba(OH)2 |
H2SO4 |
Quỳ tím |
(1)……… |
(2)……….. |
(3)…….. |
Hiện tượng điền vào chỗ trống (1), (2), (3) lần lượt là:
Chọn đáp án là:C
Khi cho quỳ tím lần lượt vào K2SO4(1), Ba(OH)2(2), H2SO4(3) thì xảy ra các hiện tượng lần lượt là: (1) không đổi màu, (2) hóa xanh, (3) hóa đỏ.
Câu 16:
Trường hợp tạo thành dung dịch là
Chọn đáp án là:B
Trường hợp tạo thành dung dịch là trộn 1 lít xăng vào 0,5 lít dầu.
Trường hợp A và C không tạo thành dung dịch do xăng và dầu không tan trong nước.
Câu 17:
(2 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
a) Fe2O3+ ? → Fe + ?
b) KClO3→ ? + ?
c) K + H2O → ? + ?
d) Al + H2SO4loãng → ? + ?
Lời giải
a) Fe2O3+ 3CO → 2Fe + 3CO2
Thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.
b) 2KClO32KCl + 3O2
Thuộc loại phản ứng phân hủy.
c) 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Thuộc loại phản ứng thế.
d) 2Al + 3H2SO4loãng → Al2(SO4)3+ 3H2
Thuộc loại phản ứng thế.
Câu 18:
Công thức hóa học |
Tên gọi |
Phân loại |
P2O5 |
|
|
|
Bari nitrat |
|
Na2CO3 |
|
|
|
Canxi sunfit |
|
|
Natri hiđrophotphat |
|
CO2 |
|
|
Fe(OH)3 |
|
|
|
|
Axit |
Lời giải
Công thức hóa học |
Tên gọi |
Phân loại |
P2O5 |
Điphotpho pentaoxit |
Oxit axit |
Ba(NO3)2 |
Bari nitrat |
Muối |
Na2CO3 |
Natri cacbonat |
Muối |
CaSO3 |
Canxi sunfit |
Muối |
Na2HPO4 |
Natri hiđrophotphat |
Muối |
CO2 |
Cacbon đioxit |
Oxit axit |
Fe(OH)3 |
Sắt(III) hiđroxit |
Bazơ |
HCl |
Axit clohiđric |
Axit |
Câu 19:
(1 điểm)
Dẫn khí hiđro đi qua đồng (II) oxit, nung nóng, sau phản ứng thu được 19,2 gam Cu.a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng đồng(II) oxit tham gia và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng?
Lời giải
a) Phương trình hóa học: H2+ CuO Cu + H2O
b) Số mol Cu là: nCu= \(\frac{{19,2}}{{64}}\)= 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
\[\begin{array}{l}{H_2} + {\rm{ }}CuO{\rm{ }} \to {\rm{ }}Cu{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\\0,3{\rm{ 0,3 0,3 mol}}\end{array}\]
Theo phương trình phản ứng ta có: nCuO= 0,3 mol
Suy ra mCuO= 0,3.80 = 24 gam
Theo phương trình phản ứng \[{n_{{H_2}}}\]= 0,3 mol
Suy ra thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng là:
\[{V_{{H_2}}}\]= 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Câu 20:
(1 điểm)
Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cần dùng 400ml dung dịch HCl 2M.a) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Để đốt cháy toàn bộ lượng khí H2sinh ra ở phản ứng trên thì cần dùng bao nhiêu lít không khí (đktc) (biết oxi chiếm 20% không khí)
Lời giải
a) Số mol của HCl là: nHCl= 0,8 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và MgO ta có: 24x + 40y = 12,8 (1)
Phương trình phản ứng:
\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\x{\rm{ 2x mol}}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\y{\rm{ 2y mol}}\end{array}\)
Từ 2 phương trình trên suy ra 2x + 2y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,2; y = 0,2 mol
Vậy \(\% {m_{Mg}} = \frac{{0,2.24}}{{12,8}}.100\% \) = 37,5%
%mMgO= 100% - 37,5% = 62,5%
b) Phương trình hóa học:
\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\{\rm{0,2 0,2 mol}}\end{array}\)
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{{H_2}}}\)= 0,2 mol
\(\begin{array}{l}2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\\0,2{\rm{ 0,1 mol}}\end{array}\)
Số mol O2là: \({n_{{O_2}}}\)= 0,1 mol
Oxi chiếm 20% không khí hay \({n_{{O_2}}}\)= 20%nKK suy ra nKK= 0,5 mol
Vậy thể tích không khí (đktc) là: VKK= 0,5.22,4 = 11,2 lít.