Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất)
Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
-
452 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây không phải là oxit bazơ:
Chọn đáp án: B
+ Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
+ Chất không phải là oxit bazơ: Mn2O7(do tương ứng với axit HMnO4).
Câu 2:
Ở nhiệt độ thường, nước tác dụng được với dãy chất:
Chọn đáp án:D
Ở nhiệt độ thường, nước tác dụng được với dãy chất:K, Na, CaO, P2O5.
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5+ 3H2O → 2H3PO4
Câu 3:
Chọn đáp án: C
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 4:
Chọn đáp án: A
Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn trong nước: Phần lớn là tăng.
Câu 5:
Cho các phương trình hóa học sau:
Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:
Chọn đáp án:C
+ Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
+ Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:
c. 2HgO 2Hg + O2
d. Ca(HCO3)2 CaCO3+ CO2+ H2O
Câu 6:
Có 3 dd mất nhãn: HCl, NaCl, NaOH. Dùng thuốc thử nào để nhận biết 3 dung dịch?
Chọn đáp án:D
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Cho quỳ tím vào lần lượt các dung dịch HCl, NaCl, NaOH nếu:
+ Qùy tím chuyển sang đỏ thì đó là dung dịch HCl
+ Qùy tím chuyển sang xanh là NaOH
+ Qùy tím không đổi màu là NaCl.
Câu 7:
Nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
Chọn đáp án:A
Nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: KMnO4, KClO3.
2KMnO4K2MnO4 + MnO2+ O2
2KClO3 2KCl + 3O2
Câu 8:
Ở 100 C, hòa tan 4g NaCl vào 25g nước. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ trên là
Chọn đáp án:B
Độ tan của một chất là số gam chất đó hòa tan được trong 100 gam nước đề tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định
Vậy độ tan của NaCl trong 100 gam nước là: \(\frac{{100.4}}{{25}}\)= 16 gam
Câu 9:
Phân loại và đánh dấu X vào ô chỉ hợp chất oxit, axit, bazơ, muối:
|
NaOH |
CO2 |
H2SO3 |
Na2SO4 |
Oxit |
|
|
|
|
Axit |
|
|
|
|
Bazơ |
|
|
|
|
Muối |
|
|
|
|
|
NaOH |
CO2 |
H2SO3 |
Na2SO4 |
Oxit |
|
× |
|
|
Axit |
|
|
× |
|
Bazơ |
× |
|
|
|
Muối |
|
|
|
× |
Câu 10:
(2,0đ).
Hoàn thànhcác phương trình hóa học sau:
a. 2Cu + O2 2CuO.
b. 2KClO3 2KCl + 3O2
c. Ca + 2H2O → Ca(OH)2+ H2
d. 4H2+ Fe3O4 3Fe + 4H2O
Câu 11:
Cho 7,2g magie vào dung dịch HCl thu được magie clorua (MgCl2) và khí hiđro.
b. Nếu cho lượng kim loại trên vào 200g dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. (Mg = 24; H = 1; Cl = 35,5)
a. Số mol Mg là: nMg= \(\frac{{7,2}}{{24}}\) = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\0,3{\rm{ 0,3 mol}}\end{array}\)
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{{H_2}}}\)= 0,3 mol
Vậy thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) là:
\({V_{{H_2}}}\)= 0,3.22,4 = 6,72 lít.
b. Phương trình phản ứng:
\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\0,3{\rm{ 0,3 mol}}\end{array}\)
Có \({n_{MgC{l_2}}}\)= 0,3 mol suy ra \({m_{MgC{l_2}}}\)= 0,3.95 = 28,5 gam
Khối lượng dung dịch MgCl2:
\({m_{{\rm{dd}}MgC{l_2}}}\)= mMg+ mddHCl- \({m_{{H_2}}}\)= 7,2 + 200 – 0,3.2 = 206,6 gam
Nồng độ phần trăm của đung dịch MgCl2:
\(C{\% _{{\rm{dd}}MgC{l_2}}} = \frac{{{m_{MgC{l_2}}}}}{{{m_{{\rm{dd}}MgC{l_2}}}}}.100\% = \frac{{28,5}}{{206,6}}.100\% \approx \)13,79%
Câu 12:
Hòa tan 11,7g Kim loại A (chưa rõ hóa trị) vào nước dư thu được 3,36 lít H2(đktc). Tìm kim loại A? (Ba = 137, Na = 23, K = 39, Ca = 40)
Lời giải
Số mol của H2: \({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}}\) = 0,15 mol
Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A, hóa trị A là n.
Phương trình hóa học: A + nH2O \( \to \) A(OH)n+ \(\frac{n}{2}\)H2.
Theo phương trình: 1 mol \(\frac{n}{2}\)mol
Theo đề:\(\frac{{0,15.2}}{n}\) mol 0,15 mol
Ta có: \({M_A} = \frac{m}{n} = \frac{{11,7.n}}{{0,3}}\)= 39n
n |
1 |
2 |
3 |
MA |
39 (nhận) |
78 (loại) |
117 (loại) |
Chọn n = 1, MA= 39
Vậy A là kali.