Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất)

Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)

  • 449 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)

I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Khí metan (có trong khí bùn ao, khí biogas) cháy trong không khí do tác dụng với khí oxi, tỏa nhiều nhiệt. Phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của metan là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của metan là

CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O.


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong khí oxi dư thu được 15,3 gam nhôm oxit (Al2O3). Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình hóa học: 4Al + 3O2  2Al2O3.

\[{n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{15,3}}{{102}} = 0,15\](mol).

Theo phương trình hóa học: \[{n_{Al}} = 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = 2 \times 0,15 = 0,3\](mol).

mAl = 0,3 × 27 = 8,1 (gam).


Câu 4:

Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Công thức phân tử của oxit đó là
Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công thức hóa học của oxit là SxOy.

Ta có: \[\% {m_O} = \frac{{16y}}{{32x + 16y}} \times 100\% = 50\% \].

Rút ra tỉ lệ: \[\frac{x}{y} = \frac{1}{2} \to \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right.\]

Công thức hóa học của oxit lưu huỳnh là SO2.


Câu 5:

Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với kim loại nhôm, biết rằng công thức hóa học của hợp chất được tạo thành là Al2S3?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với kim loại nhôm: 2Al + 3S  Al2S3.


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án C

Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.

Tỉ khối của hiđro đối với không khí là \(\frac{2}{{29}}\). Vậy khí hiđro nhẹ hơn không khí.


Câu 7:

Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích là
Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học: 2H2 + O2  2H2O.

Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích đúng như hệ số các chất trong phương trình hóa học trên tức là 2 : 1.


Câu 8:

Tên gọi của P2O5 là
Xem đáp án

Đáp án D

P2O5 là oxit axit.

Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit 

P2O5 có tên gọi là điphotpho pentaoxit.


Câu 9:

Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.
Xem đáp án

Đáp án B

Công thức oxit của R có hóa trị III là R2O3.

Nguyên tố R chiếm 70% về khối lượng nên

\(\% {m_R} = \frac{{2{M_R}}}{{2{M_R} + 3{M_O}}}.100 = 70\)

2.MR = 0,7.(2M­R + 3.16) MR = 56

R là nguyên tố Fe

Vì Fe là kim loại nên oxit là của Fe là oxit bazơ


Câu 10:

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất nào?
Xem đáp án

Đáp án B

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước.


Câu 11:

Cho các phản ứng sau: 

1) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3  

2) CuO + H2  Cu + H2

3) 2KNO3  2KNO2 + O2 

4) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2

5) CH4 + 2O2  CO2 + 2H2

Số phản ứng phân hủy là

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới

Các phản ứng phân hủy là

3) 2KNO 2KNO2 + O2

4) 2Fe(OH)3   Fe2O3 + 3H2O


Câu 12:

Sự oxi hoá chậm là
Xem đáp án

Đáp án C

Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.


Câu 13:

Thành phần các chất trong không khí gồm
Xem đáp án

Đáp án D

Thành phần không khí gồm: 78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.


Câu 14:

Chọn phát biểu sai?
Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

+ Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.

+ Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử.

+ Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.

+ Chất oxi hóa là chất nhường oxi của chất khác.


Câu 15:

Trong phản ứng hóa học giữa khí H2 và CuO ở nhiệt độ cao đã xảy ra
Xem đáp án

Đáp án A

Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.

Phương trình hóa học: CuO + H2  Cu + H2O (1).

Trong phản ứng (1) trên đã xảy ra:

Quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất CuO → xảy ra sự khử CuO tạo ra Cu.

Quá trình kết hợp của nguyên tử oxi trong CuO với H2 → sự oxi hóa H2 tạo thành H2O.


Câu 16:

Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
Xem đáp án

Đáp án D

Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là: viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.

Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2


Câu 17:

Khử hoàn toàn 11,6 gam Fe3O4 bằng khí hiđro dư. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình hoá học: Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O.

\[{n_{F{{\rm{e}}_3}{O_4}}} = \frac{{11,6}}{{232}} = 0,05\](mol).

Theo phương trình hoá học: \[{n_{F{\rm{e}}}} = 3{n_{F{{\rm{e}}_3}{O_4}}} = 3 \times 0,05 = 0,15\](mol).

\[{m_{F{\rm{e}}}} = 0,15 \times 56 = 8,4\](gam).


Câu 18:

Điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách
Xem đáp án

Đáp án D

Điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách:

- Phương pháp điện phân nước.

2H22H2↑ + O2

- Dùng than khử oxi của H2O ở nhiệt độ cao

C + H2 CO + H2

- Điều chế từ khí tự nhiên, khí mỏ dầu.


Câu 19:

Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
Xem đáp án

Đáp án D

Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca, Ba ...) tạo thành bazơ tan và khí hiđro.

Phương trình hoá học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.


Câu 20:

Oxit bazơ không tác dụng với nước là
Xem đáp án

Đáp án D

Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO tạo ra bazơ

Oxit bazơ không tác dụng với nước là: MgO


Câu 21:

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Hoàn thiện và cân bằng phương trình hóa học sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào (ghi điều kiện phản ứng, nếu có)?

1) Fe2O3 + H2  ? + ?

2) ? + H2O H3PO4

3) Na + H2O ? + ?

4) P + O2 ?

Xem đáp án

1) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (phản ứng thế – phản ứng oxi hóa khử)

2) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (phản ứng hóa hợp)

3) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (phản ứng thế – phản ứng oxi hóa khử)

4) 4P + 5O2  2P2O5 (phản ứng cộng – phản ứng oxi hóa khử)


Câu 22:

Cho sắt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?

a) Viết phương trình hóa học xảy ra?

b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?

Xem đáp án

a) Phương trình hóa học:

Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2

b) Ta có: mHCl = \(182,5.\frac{5}{{100}}\) = 9,125 gam

nHCl = \(\frac{{9,125}}{{36,5}}\) = 0,25 mol

Khi này:

 \[\begin{array}{*{20}{l}}{\,\,\,\,\,Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}2HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}FeC{l_2}\; + {\rm{ }}{H_2}}\\{0,125\; \leftarrow 0,25\;{\rm{ }}\,\, \to \,\,0,125\; \to \;0,125}\end{array}\]

Theo phương trình ta có: nFe = 0,125 mol; \({n_{{H_2}}} = 0,125\,mol\)

Khối lượng sắt đã phản ứng là: mFe = 0,125.56= 7 gam

Thể tích khí H2 thu được là: \({V_{{H_2}}}\)= 0,125.22,4 = 2,8 lít

c) Theo phương trình ta có: \({n_{FeC{l_2}}} = 0,125\,\,mol\)

\[{m_{FeC{l_2}}}\]= 0,125.127 = 15,875 gam

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau pư = mFe + mdd HCl\({m_{{H_2}}}\)= 7 + 182,5 – 0,125.2 = 189,25 gam

Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch là:

\[C{\% _{\,FeC{l_2}}} = \frac{{15,875}}{{189,25}}.100 \approx 8,39\% \]


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương