Câu hỏi:
10/04/2024 40
Khử hoàn toàn 9,6 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng là
A. 2,464 lít.
B. 2,688 lít.
C. 2,912 lít.
D. 3,360 lít.
Trả lời:
Đáp án B
Phương trình hoá học: CuO + H2 Cu + H2O.
\[{n_{CuO}} = \frac{{9,6}}{{80}} = 0,12\](mol).
Theo phương trình hoá học: \[{n_{{H_2}}} = {n_{CuO}} = 0,12\](mol).
⇒ \[{V_{{H_2}}} = 0,12 \times 22,4 = 2,688\](lít)
Đáp án B
Phương trình hoá học: CuO + H2 Cu + H2O.
\[{n_{CuO}} = \frac{{9,6}}{{80}} = 0,12\](mol).
Theo phương trình hoá học: \[{n_{{H_2}}} = {n_{CuO}} = 0,12\](mol).
⇒ \[{V_{{H_2}}} = 0,12 \times 22,4 = 2,688\](lít)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm?
Câu 3:
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1): ZnO + 2HCl ⟶ ZnCl2 + H2O
(2): 2Cu + O2 2CuO
(3): Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2.
(4): 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(5): 2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2
(6): Na2O + H2O ⟶ 2NaOH
Số phản ứng thế là
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1): ZnO + 2HCl ⟶ ZnCl2 + H2O
(2): 2Cu + O2 2CuO
(3): Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2.
(4): 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(5): 2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2
(6): Na2O + H2O ⟶ 2NaOH
Số phản ứng thế là
Câu 5:
Nguyên liệu để sản xuất O2 trong công nghiệp là phương án nào sau đây?
Câu 8:
Một loại đồng oxit có tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O là 8:1. Công thức hóa học của oxit này là
Câu 11:
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) CH4 + O2
b) P + O2
c) H2 + CuO
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) CH4 + O2
b) P + O2
c) H2 + CuO
Câu 12:
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 15:
Dùng khí hiđro để khử hết 50 gam hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc.
Dùng khí hiđro để khử hết 50 gam hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc.