Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)

  • 621 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

Ví dụ: Fe, Cu, O2, N2, ...


Câu 2:

Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng. Những tính chất khác dễ nhận ra thường có thể là màu sắc hay về trạng thái.

Ngoài ra, sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra.


Câu 3:

Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử gồm 3 loại hạt cấu tạo nên là electron, proton và nơtron


Câu 4:

Khi cho đường kính vào nước khuấy lên thấy đường tan thành dạng lỏng (giai đoạn 1). Đun đường lỏng trên chảo, một lúc sau có chất màu nâu đỏ chuyển dần thành đen và có mùi khét (giai đoạn 2). Hãy cho biết giai đoạn nào là hiện tượng hóa học?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giai đoạn 1 là hiện tượng vật lí vì trong giai đoạn 1 đường vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

Giai đoạn 2 là hiện tượng hóa học vì trong giai đoạn 2 đường đã biến đổi thành chất khác (chất màu nâu đỏ chuyển dần thành đen và có mùi khét).


Câu 5:

Sự oxi hóa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.

Ví dụ: C + O2 to CO2


Câu 6:

Chất nào sau đây cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sắt cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là Fe3O4.

3Fe + 2O2 to Fe3O4


Câu 7:

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

C% = mctmdd.100%


Câu 8:

Thành phần phân tử của bazơ gồm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).

Ví dụ: NaOH, Ca(OH)2, ...


Câu 9:

Ứng dụng của hiđro là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hiđro là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit clohiđric và nhiều hợp chất hữu cơ.


Câu 10:

Thành phần không khí gồm
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là 78%N2, 21%O2 và 1% là các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm, ...).


Câu 11:

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khí oxi ít tan trong nước nên người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước.


Câu 12:

Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho khí H2 đi qua CuO đun nóng, hiện tượng quan sát được là bột CuO màu đen chuyển dần thành lớp đồng kim loại màu đỏ gạch.

CuO + H2 to Cu + H2O


Câu 13:

Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) K + H2O ®

b) BaO + H2O ®

c) P2O5 + H2O ®

d) SO3 + H2O ®

Xem đáp án

a) 2K + 2H2O ® 2KOH + H2

b) BaO + H2O ® Ba(OH)2

c) P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4

d) SO3 + H2O ® H2SO4


Câu 14:

Phân loại và gọi tên các chất sau:

a) N2O5

b) KMnO4

c) Fe(OH)2

d) HCl

Xem đáp án

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi ® N2O5 là oxit

N2O5: đinitơ pentaoxit

Phân tử muối gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit ® KMnO4 là muối

KMnO4: kali pemanganat

Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH) ® Fe(OH)2 là bazơ

Fe(OH)2: sắt(II) hiđroxit

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với một gốc axit ® HCl là axit

HCl: axit clohiđric

Câu 15:

Hòa tan hết 2,7 gam nhôm trong dung dịch axit sunfuric 9,8% vừa đủ thu được khí hiđro và muối nhôm sunfat.

a) Xác định khối lượng dung dịch axit đã dùng.

b) Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối nhôm sunfat thu được sau phản ứng.

Xem đáp án

a) nAl = 2,727= 0,1 (mol)

2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2

Theo phương trình phản ứng: nH2SO4=32 nAl = 32.0,1 = 0,15 (mol)

mH2SO4= 0,15.98 = 14,7 (g)

mddH2SO4= 14,7.1009,8= 150 (g)

b) Theo phương trình phản ứng: nAl2(SO4)3=  nAl = .0,1 = 0,05 (mol)

nH2=  nAl = .0,1 = 0,15 (mol)

mAl2(SO4)3= 0,05.342 = 17,1 (g)

mH2= 0,15.2 = 0,3 (mol)

mdd sau = 2,7 + 150 – 0,3 = 152,4 (g)

C% (Al2(SO4)3) = 17,1152,4.100% = 11,22%


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại R có hóa trị II thu được 12 gam oxit. Xác định nguyên tố R.

Xem đáp án

2R + O2 to 2RO

Bảo toàn khối lượng:

mR + mO2= mRO

® mO2= mRO – mR = 12 – 7,2 = 4,8 (g)

® nO2= 4,832= 0,15 (mol)

Theo phương trình phản ứng: nR = 2nO2= 2.0,15 = 0,3 (mol)

MR = 7,20,3= 24 (g/mol)

® Nguyên tố R là magie (Mg).

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương