Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)

  • 619 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dùng quỳ tím để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4:

- Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì sẽ là HCl

- Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì sẽ là NaOH

- Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là MgSO4

Câu 2:

Tên gọi của NaOH:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tên gọi của NaOH là natri hiđroxit.


Câu 3:

Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gốc axit của axit HNO3 hóa trị I vì gốc NO3 liên kết với một nguyên tử H


Câu 4:

Bazơ không tan trong nước là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Bazơ không tan trong nước là Cu(OH)2.


Câu 5:

Công thức của bạc clorua là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Công thức của bạc clorua là AgCl.


Câu 6:

Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4;K2SO4; BaCl2; CuSO4

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Muối có kim loại hóa trị II là BaCl2; CuSO4.

- Trong muối BaCl2, clo có hoá trị I, gọi x là hoá trị của Ba

Áp dụng quy tắc hoá trị, ta có: → Ba (II)

- Trong muối CuSO4, nhóm (SO4) có hoá trị II, gọi y là hoá trị của Cu

Áp dụng quy tắc hoá trị, ta có: → Cu (II)


Câu 7:

Chất không tồn tại là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất không tồn tại là: HgCO3


Câu 8:

Chọn câu đúng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Các hợp chất muối của Na và K đều tan

- H3PO4 là axit trung bình

- CuSO4 là muối tan


Câu 9:

Chọn câu sai

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

BaCO3 là muối không tan


Câu 10:

Tên gọi của H2SO3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tên gọi của H2SO3 là axit sunfurơ

Câu 11:

Xăng có thể hòa tan

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Xăng có thể hoà tan dầu ăn.


Câu 12:

Dung dịch chưa bão hòa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan


Câu 13:

Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là dầu ăn và cát.


Câu 14:

Chất tan tồn tại ở dạng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất tan tồn tại ở 3 dạng là rắn (muối ăn, đường ăn), lỏng (rượu etylic), khí (amoniac, khí clo).


Câu 15:

Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò là dung môi.


Câu 16:

Tính thể tích khí hiđro và oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam nước.

Xem đáp án

Phương trình hoá học:

Theo phương trình hoá học:

nH2=nH2O=0,1(mol)->VH2=0,1.22,4=2,24(l)

nO2=12n=H2O12.0,1=0,05(mol)VO2=0,05.22,4=1,12(l)


Câu 17:

Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa.

Xem đáp án

Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan S g Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa.

Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương