Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)
-
562 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Nhóm các chất nào sau đây đều là axit?
Đáp án đúng là: C
Axit là hợp chất trong phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit
Nhóm các chất đều là axit: H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3, …
Câu 3:
Cho dãy chất sau: CO2, P2O5, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2, CO, ZnO, PbO, N2O5, NO. Những chất nào là oxit axit?
Đáp án đúng là: D
Oxit axit thường là oxit của nguyên tố phi kim, tương ứng với một axit.
Những chất là oxit axit: CO2, SO3, SiO2, N2O5, P2O5
Câu 4:
Phản ứng hoá học nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
Đáp án đúng là: C
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. Ví dụ:
CuO + H2 Cu + H2O;
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2;
Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4.
Câu 5:
Tính số gam nước tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hiđro (đktc) trong oxi?
Đáp án đúng là: A
Phương trình hoá học:
Theo phương trình hoá học:
Câu 6:
Càng lên cao, tỉ lệ thể tích khí oxi càng giảm vì:
Đáp án đúng là: C
Càng lên cao, tỉ lệ thể tích khí oxi càng giảm vì oxi nặng hơn không khí.
Câu 7:
Đốt cháy 62 gam photpho trong bình chứa 10 gam oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư, vì sao?
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học:
So sánh tỉ lệ số mol giữa đề bài và phương trình, ta có:
→ Photpho dư
Câu 8:
Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất sau: NaCl, H2SO4, KOH, Ca(OH)2, bằng cách nào?
Đáp án đúng là: C
Dùng quỳ tím nhận biết ra:
- Chất là quỳ tím hoá đỏ là H2SO4
- Chất không làm quỳ tím đổi màu là NaCl
- Chất làm quỳ tím hoá xanh là KOH và Ca(OH)2
Dùng H2SO4 vừa nhận biết được để nhận biết 2 chất làm quỳ tím hoá xanh:
- Chất nào phản ứng và tạo chất kết tủa là Ca(OH)2 vì xảy ra phản ứng có tạo chất ít tan CaSO4: H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4↓ + 2H2O
- Chất không có hiện tượng gì là KOH vì không tạo kết tủa:
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Câu 9:
Thành phần của không khí (theo thể tích):
Đáp án đúng là: B
Thành phần của không khí (theo thể tích): 21% O2, 78% N2 và 1% là các khí khácCâu 10:
Tính thể tích của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hoà tan 60 gam NaOH:
Đáp án đúng là: A
Câu 11:
Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?
a. Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
CuO + H2 Cu + H2O (2)
Theo phương trình hoá học (1):
Vậy khối lượng muối thu được sau phản ứng là 26,7 gam.
b. Theo phương trình hoá học (1):
Theo phương trình hoá học (2):
Vậy khối lượng Cu thu được sau phản ứng là 19,2 gam.
Câu 12:
Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit HCl.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Phương trình hoá học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
a. Theo phương trình hoá học:
Vậy thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là 2,24 lít.
b. Đổi 100 ml = 0,1 l
Theo phương trình hoá học:
Vậy nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng là 1M.