Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 14)

  • 627 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy chất nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dãy chất tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na, P2O5, CaO, SO3

2Na + 2H2O 2NaOH + H2

P2O5 + 3H2O 2H3PO4

CaO + H2O Ca(OH)2

SO2 + H2O H2SO3


Câu 2:

Dung dịch là hỗn hợp

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất dung môi và chất tan.


Câu 3:

Hòa tan 40g NaCl vào 160g nước thu được dung dịch có C% là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

mdd = mNaCl + mnước = 40 + 160 = 200 (g)

C%NaCl = mNaClmdd100% = 40200100% = 20%


Câu 4:

Phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác.

Phản ứng xảy ra sự oxi hóa là: 3Fe + 2O2 t° Fe3O4.


Câu 5:

Cho miếng nhôm có khối lượng 5,4g vào 500ml dung dịch axit H2SO4 có nồng độ mol 3M. Sau phản ứng chất nào dư? (Cho Al = 27)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nAl = 5,427 = 0,2 (mol)

Đổi 500 ml = 0,5 l

nH2SO4 = 3.0,5 = 1,5 (mol)

Phương trình: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2

Xét tỉ lệ: nAl2=0,22<nH2SO43=1,53  Al hết, H2SO4 dư.


Câu 6:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dung dịch Ca(OH)2 là dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh.


Câu 8:

Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 khi hòa tan 30g CuSO4 và 90g nước.

Xem đáp án

mdd = mCuSO4 + mnước = 30 + 90 = 120 (g)

C%CuSO4 = mCuSO4mdd100% = 30120100% = 25%


Câu 9:

Phân loại và gọi tên các hợp chất sau: H2SO3, NaCl, Na2SO3, KOH, Al2O3, Fe(OH)3, HCl, Fe2O3.
Xem đáp án

Oxit: Al2O3: Nhôm oxit; Fe2O3: Sắt(III) oxit.

Axit: H2SO3: Axit sunfurơ; HCl: Axit clohiđric

Bazơ: KOH: Kali hiđroxit; Fe(OH)3: Sắt(III) hiđroxit.

Muối: NaCl: Natri clorua; Na2SO3: Natri sunfit.


Câu 10:

Cho 8g Ca vào nước, phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch Ca(OH)2 và khí H2 ở đktc.

a. Viết phương trình hóa học.

b. Tính thể tích của H2 (đktc)

c. Tính khối lượng của H2.

d. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2

Xem đáp án

a) Phương trình hóa học xảy ra:

Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2

b) nCa = 840 = 0,2 (mol)

Theo phương trình: nH2= nCa = 0,2 (mol)

VH2 = 0,2. 22,4 = 4,48 (l)

c) mH2 = 0,2.2 = 0,4 (g)

d) Theo phương trình: nCa(OH)2= nCa = 0,2 (mol)

Đổi 200 ml = 0,2 lít

Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2:

CMCa(OH)2 = 0,20,2 = 1M.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương