Câu hỏi:
10/04/2024 19
Có ba oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
Có ba oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Chỉ dùng nước;
B. Chỉ dùng dung dịch kiềm;
C. Chỉ dùng axit;
D. Dùng nước và giấy quỳ tím.
Trả lời:
![verified](https://1900.edu.vn/images/exam/verified.webp)
Đáp án đúng là: D
Dùng nước ® MgO không tan trong nước.
Hai oxit còn lại tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt, không màu là SO3 và Na2O
SO3 + H2O ® H2SO4
Na2O + H2O ® 2NaOH
Nhúng quỳ tím vào hai dung dịch vừa thu được.
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ ® Chất ban đầu là SO3
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ® Chất ban đầu là Na2O
Đáp án đúng là: D
Dùng nước ® MgO không tan trong nước.
Hai oxit còn lại tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt, không màu là SO3 và Na2O
SO3 + H2O ® H2SO4
Na2O + H2O ® 2NaOH
Nhúng quỳ tím vào hai dung dịch vừa thu được.
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ ® Chất ban đầu là SO3
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ® Chất ban đầu là Na2O
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3. Tỉ khối của hỗn hợp A đối với H2 là 19,2. Tính % theo thể tích của O2 và O3 trong hỗn hợp
Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3. Tỉ khối của hỗn hợp A đối với H2 là 19,2. Tính % theo thể tích của O2 và O3 trong hỗn hợp
Câu 2:
Chọn câu đúng khi nói về độ tan?
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
Chọn câu đúng khi nói về độ tan?
Câu 5:
Hòa tan 10 gam đường vào 190 gam nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng
Hòa tan 10 gam đường vào 190 gam nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng
Câu 6:
Ở 20oC, hòa tan 20,7 gam CuSO4 vào 100 gam nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là
Ở 20oC, hòa tan 20,7 gam CuSO4 vào 100 gam nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là
Câu 9:
Khử hoàn toàn 12 gam sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là
Khử hoàn toàn 12 gam sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là
Câu 12:
a) Đọc tên của những chất có công thức hóa học sau: HCl, CaCO3.
b) Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong 200 ml dung dịch NaCl 0,4M
a) Đọc tên của những chất có công thức hóa học sau: HCl, CaCO3.
b) Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong 200 ml dung dịch NaCl 0,4MCâu 13:
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCl.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric tham gia phản ứng.
c) Cho toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên khử hoàn toàn m gam sắt(III) oxit Fe2O3. Tính m?
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCl.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric tham gia phản ứng.
c) Cho toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên khử hoàn toàn m gam sắt(III) oxit Fe2O3. Tính m?
Câu 15:
Trong số các chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ?
Trong số các chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ?