Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 16)
-
557 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nước được cấu tạo như thế nào?
Đáp án đúng là: B
Nước (H2O) được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
Câu 2:
Oxit bazơ không tác dụng với nước là:
Đáp án đúng là: D
Oxi bazơ không tác dụng với nước là: MgO
Câu 3:
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Đáp án đúng là: A
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ.
Câu 4:
Khi ta hoà tan đường vào nước, hãy chỉ ra đâu là chất tan?
Đáp án đúng là: B
Khi ta hoà tan đường vào nước thì đường là chất tan, nước là dung môi.
Câu 6:
Bazơ không tan trong nước là:
Đáp án đúng là: A
Bazơ không tan trong nước là: Cu(OH)2
Câu 9:
Công thức hóa học oxit của bazơ tương ứng Cu(OH)2 là:
Đáp án đúng là: A
Công thức hóa học oxit của bazơ tương ứng Cu(OH)2 là CuO.
Câu 10:
Công thức hóa học của axit có gốc PO4III là:
Đáp án đúng là: C
Công thức hóa học của axit có gốc PO4III là: H3PO4.
Câu 11:
Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng thế?
Đáp án đúng là: C
Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Zn +2HCl ⟶ ZnCl2 +H2 có nguyên tử Zn thay thế nguyên tử H trong HCl.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Công thức hóa học của natri sunfat là Na2SO4.
Câu 13:
NaCl là muối có tên gọi nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
NaCl là muối có tên gọi là natri clorua.
Câu 14:
Thành phần % về khối lượng của hiđro trong nước là:
Đáp án đúng là: D
%mH = = ≈ 11,1%
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
Cho nước đá vào chất rắn làm nhiệt độ giảm, quá trình hòa tan diễn ra chậm.
Biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn là nghiền nhỏ chất rắn và khuấy dung dịch.
Câu 17:
Lập phương trình của các phản ứng hóa học sau:
a, P2O5 + H2O ⟶ H3PO4
b, N2O5 + H2O ⟶ HNO3
c, Ca(OH)2 + HCl ⟶ CaCl2 + H2O
d, Fe(OH)3 + H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + H2O
a, P2O5 + 3H2O ⟶ 2H3PO4
b, N2O5 + H2O ⟶ 2HNO3
c, Ca(OH)2 + 2HCl ⟶ CaCl2 + 2H2O
d, 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + 6H2O
Câu 18:
Cho biết khối lượng mol của một oxit sắt là 160g. Biết thành phần khối lượng của kim loại sắt trong oxit là 70%. Lập CTHH của oxit. Gọi tên oxit?
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là: FexOy
Theo bài, ta có:
%mFe = = = 70%
⇒ 56x.100 = 70.160 ⇒ x = 2
Có: = 56x + 16y
⇒ 160 = 56.2 + 16y
⇒ y = 3
Vậy công thức hóa học của oxit sắt đó là: Fe2O3
Tên gọi: sắt(III) oxit.
Câu 19:
Cho sắt(III) oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 theo sơ đồ:
Fe2O3 + H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + H2O
a. Lập phương trình hóa học?
b. Tính khối lượng muối sắt(III) sunfat tạo ra nếu khối lượng H2SO4 đã dùng hết là 24,5g?
a. Fe2O3 + 3H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + 3H2O
b. = = 0,25 (mol)
Theo phương trình: = = = (mol)
= .(56.2 + 32.3 + 16.4.3) = (g) ≈ 33,33 (g)
Vậy khối lượng muối sắt(III) sunfat tạo ra là khoảng 33,33 gam.