Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 16)

  • 620 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nước được cấu tạo như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nước (H2O) được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi


Câu 2:

Oxit bazơ không tác dụng với nước là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Oxi bazơ không tác dụng với nước là: MgO


Câu 3:

Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ.


Câu 4:

Khi ta hoà tan đường vào nước, hãy chỉ ra đâu là chất tan?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi ta hoà tan đường vào nước thì đường là chất tan, nước là dung môi.


Câu 5:

Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gốc NO3 hóa trị I.


Câu 6:

Bazơ không tan trong nước là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Bazơ không tan trong nước là: Cu(OH)2


Câu 7:

Tên gọi của H2SO3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tên gọi của H2SO3 là axit sunfurơ.


Câu 8:

Bazơ tan trong nước?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Bazơ tan trong nước là Ba(OH)2.


Câu 9:

Công thức hóa học oxit của bazơ tương ứng Cu(OH)2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức hóa học oxit của bazơ tương ứng Cu(OH)2 là CuO.


Câu 10:

Công thức hóa học của axit có gốc PO4III là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức hóa học của axit có gốc PO4III là: H3PO4.


Câu 11:

Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng thế?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Zn +2HCl ZnCl2 +H2 có nguyên tử Zn thay thế nguyên tử H trong HCl.


Câu 12:

Công thức hóa học của natri sunfat là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức hóa học của natri sunfat là Na2SO4.


Câu 13:

NaCl là muối có tên gọi nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

NaCl là muối có tên gọi là natri clorua.


Câu 14:

Thành phần % về khối lượng của hiđro trong nước là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

%mH = 2MHMH2O100% = 2.12.1+16100% ≈ 11,1%


Câu 15:

Biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho nước đá vào chất rắn làm nhiệt độ giảm, quá trình hòa tan diễn ra chậm.

Biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn là nghiền nhỏ chất rắn và khuấy dung dịch.


Câu 16:

Tên gọi của NaOH:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tên gọi của NaOH là natri hiđroxit.


Câu 18:

Cho biết khối lượng mol của một oxit sắt là 160g. Biết thành phần khối lượng của kim loại sắt trong oxit là 70%. Lập CTHH của oxit. Gọi tên oxit?

Xem đáp án

Gọi công thức hóa học của oxit sắt là: FexOy

Theo bài, ta có:

%mFe = x.MFeMFexOy100% = 56x160100% = 70%

56x.100 = 70.160 x = 2

Có: MFexOy = 56x + 16y

160 = 56.2 + 16y

y = 3

Vậy công thức hóa học của oxit sắt đó là: Fe2O3

Tên gọi: sắt(III) oxit.


Câu 19:

Cho sắt(III) oxit tác dụng với dung dịch H­­2SO4 theo sơ đồ:

Fe2O3 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + H2O

a. Lập phương trình hóa học?

b. Tính khối lượng muối sắt(III) sunfat tạo ra nếu khối lượng H2SO4 đã dùng hết là 24,5g?

Xem đáp án

a. Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O

b. nH2SO4 = 24,52.1+32+4.16 = 0,25 (mol)

Theo phương trình: nFe2SO43 = 13nH2SO4 = 130,25 = 112  (mol)

 mFe2SO43 = 112.(56.2 + 32.3 + 16.4.3) = 1003 (g) ≈ 33,33 (g)

Vậy khối lượng muối sắt(III) sunfat tạo ra là khoảng 33,33 gam.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương