Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 9)

  • 616 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hóa học sau:

KMnO4 ® O2 ® Fe3O4 ® H2O ® H3PO­4

Xem đáp án

2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2

3Fe + 2O2 to Fe3O4

Fe3O4 + 4H2 to 3Fe + 4H2O

P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4


Câu 2:

Cho các chất sau: Fe2O3, HCl, BaO, KOH, NaH2PO4, Al2(SO4)3, MgS, Fe(OH)3, H2SO4, SO3. Hãy hoàn thành vào bảng sau:

Oxit

Axit

Bazơ

Muối

CTHH

Tên gọi

CTHH

Tên gọi

CTHH

Tên gọi

CTHH

Tên gọi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Vậy các oxit là:

Fe2O3: sắt(III) oxit

BaO: bari oxit

SO3: lưu huỳnh trioxit

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với một gốc axit. Vậy các axit là:

H2SO4: axit sunfuric

HCl: axit clohiđric

Phân từ bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhón hiđroxit (OH).

Vậy các bazơ là:

KOH: kali hiđroxit

Fe(OH)3: sắt(III) hiđroxit

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Vậy các muối là:

NaH2PO4: natri đihiđrophotphat

Al2(SO4)3: nhôm sunfat

MgS: magie sunfua


Câu 3:

Hãy tính:

a) Khối lượng của CuSO4 trong 50 gam dung dịch CuSO4 10%.

b) Nồng độ mol của 20 gam NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH.
Xem đáp án

) C% (CuSO4) = mCuSO4mdd.100%

® mCuSO4= C%.mdd100= 10.50100= 5 (g)

b) nNaOH = 2040= 0,5 (mol)

Đổi 500 (ml) = 0,5 (l)

CM(NaOH) = nV= 0,50,5= 1 (mol/l)


Câu 4:

Có hai lọ đựng hai khí riêng biệt không màu sau: hiđro và oxi. Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí trên.

Xem đáp án

Lấy que đóm đầu có than hồng cho vào mỗi lọ.

Lọ nào thấy que đóm bùng cháy thì đó là khí O2 do khí O2 duy trì sự cháy.

Lọ còn lại que đóm không bùng cháy đó chính là khí H2.


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M.

a) Viết phương trình hóa học. Gọi tên muối thu được sau phản ứng.

b) Tính thể tích khí H2 ở đktc.

c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

d) Tính số ml dung dịch HCl 0,5M cần dùng cho phản ứng trên
Xem đáp án

a) Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 (1)

Muối thu được là ZnCl2: kẽm clorua

b) nZn = 1365= 0,2 (mol)

Theo phương trình phản ứng (1): nH2= nZn = 0,2 (mol)

VH2= 0,2.22,4 = 4,48 (l)

c) Theo phương trình phản ứng (1): nZnCl2= nZn = 0,2 (mol)

mZnCl2= 0,2.136 = 27,2 (g)

d) Theo phương trình phản ứng (1): nHCl = 2nZn = 2.0,2 = 0,4 (mol)

VHCl = mZnCl2= 0,40,5= 0,8 (l) = 800 (ml)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương