Câu hỏi:
10/04/2024 37
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
A. C% = ;
B. C% = ;
C. C% =;
D. C% = .
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
C% =
Đáp án đúng là: B
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
C% =
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3. Tỉ khối của hỗn hợp A đối với H2 là 19,2. Tính % theo thể tích của O2 và O3 trong hỗn hợp
Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3. Tỉ khối của hỗn hợp A đối với H2 là 19,2. Tính % theo thể tích của O2 và O3 trong hỗn hợp
Câu 4:
Chọn câu đúng khi nói về độ tan?
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
Chọn câu đúng khi nói về độ tan?
Câu 7:
Khử hoàn toàn 12 gam sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là
Khử hoàn toàn 12 gam sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là
Câu 9:
Ở 20oC, hòa tan 20,7 gam CuSO4 vào 100 gam nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là
Ở 20oC, hòa tan 20,7 gam CuSO4 vào 100 gam nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là
Câu 11:
Hòa tan 10 gam đường vào 190 gam nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng
Hòa tan 10 gam đường vào 190 gam nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng
Câu 12:
Trong số các chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ?
Trong số các chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ?
Câu 13:
Để thu được 10,08 lít khí O2 (đktc), người ta cần nhiệt phân m gam KClO3. Giá trị của m là
Để thu được 10,08 lít khí O2 (đktc), người ta cần nhiệt phân m gam KClO3. Giá trị của m là
Câu 15:
Có ba oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
Có ba oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?