Hoặc
317,199 câu hỏi
Đề bài. Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là. A. 7,8 gam; B. 10,4 gam; C. 8,0 gam; D. 12,0 gam.
Đề bài. Phát biểu nào sau đây không đúng với hiện tượng mùa trên Trái Đất? A. Mùa là một phần thời gian của năm B. Do Trái Đất tự quay quanh trục gây ra C. Các mùa có lượng bức xạ khác nhau. D. Đặc điểm khí hậu các mùa khác nhau
Bài 8 trang 24 Toán 11 Tập 1. Trong Hình 4, pít – tông M của động cơ chuyển động tịnh tiến qua lại dọc theo xi lanh làm quay trục khuỷu IA. Ban đầu I, A, M thẳng hàng. Cho α là góc quay của trục khuỷu, O là vị trí của pít – tông khi α=π2 và H là hình chiếu của A lên Ix. Trục khuỷu IA rất ngắn so với độ dài thanh truyền AM nên có thể xem như độ dài MH không đổi và gần bằng MA. a) Biết IA = 8cm, viế...
Đề bài. Nguyên tử Fe ở có khối lượng riêng là 7,87g/cm3, với giả thiết trong tinh thể nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Bán kính gần đúng của nguyên tử Fe là A. 1,28; B. 0,28 ; C. 12,8 ; D. 128.
Đề bài. Các hành tinh trong hệ mặt trời có quỹ đạo chuyển động từ A. nam lên bắc B. đông sang tây C. tây sang đông D. bắc đến nam
Đề bài. Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu châu á
Đề bài. Việc khai thác khoáng sản ở châu phi đã A. Mang lại lợi nhuận cho c ác nước có tài nguyên B. Mang lại lơi nhuận cho người lao động C. Mang lợi lợi nhuận cao cho các công ti tư bản nước ngoài D. Mang lại lợi nhuận cao cho 1 nhóm người lao động
Bài 7 trang 24 Toán 11 Tập 1. Trong Hình 3, tam giác ABC vuông tại B và có hai cạnh góc vuông là AB = 4, BC = 3. Vẽ điểm D nằm trên tia đối của tia CB thỏa mãn CAD^=30°. Tính tanBAD^, từ đó tính độ dài cạnh CD.
Bài 6 trang 24 Toán 11 Tập 1. Chứng minh rằng tam giác ABC, ta có sinA = sinB.cosC + sinC.cosB.
Đề bài. Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là? A. Đi lại giữa các nước B. Tự chủ về kinh tế C. Thị trường tiêu thu sản phẩm D. Khai thác và sử dụng tài nguyên
Bài 5 trang 24 Toán 11 Tập 1. Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết. a) cos2α=25 và −π2<α<0; b) sin2α=−49 và π2<α<3π4.
Bài 4 trang 24 Toán 11 Tập 1. Rút gọn các biểu thức sau. a) 2sinα+π4 - cosα; b) (cosα + sinα)2 - sin2α.
Bài 3 trang 24 Toán 11 Tập 1. Tính các giá trị lượng giác của góc 2α, biết. a) sinα = 33 và 0<α<π2; b) sinα2=34 và π<α<2π.
Bài 2 trang 23 Toán 11 Tập 1. Tính biết sin (a+pi/6) và cos(pi/4 - a) biết sin a = -5/13 và pi
Bài 1 trang 23 Toán 11 Tập 1. Không dùng máy tính cầm tay, tính các giá trị lượng giác của các góc. a) 5π12; b) – 555°.
Vận dụng trang 23 Toán 11 Tập 1. Trong bài toán khởi động, cho biết vòm cổng rộng 120 cm và khoảng cách từ B đến đường kính AH là 27 cm. Tính sin α và cos α, từ đó tính khoảng cách từ điểm C đến đường kính AH. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Thực hành 4 trang 23 Toán 11 Tập 1. Tính cos 7pi/12 + cos pi/12
Bài 9 trang 38 Toán lớp 7 Tập 1. Tính giá trị của biểu thức. M = −9
Bài 8 trang 38 Toán lớp 7 Tập 1. Tìm giá trị của x và y biết rằng. |x| = 5 và y−2=0
Bài 7 trang 38 Toán lớp 7 Tập 1. Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn giá trị tuyệt đối của các số sau. –3,2; 2,13; −2; −37.
Bài 6 trang 38 Toán lớp 7 Tập 1. Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau. −7; 52,(1); 0,68; −32; 2π.
Bài 5 trang 38 Toán lớp 7 Tập 1. Tìm số đối của các số sau. −5; 12,(3); 0,4599; 10; –π.
Bài 4 trang 38 Toán lớp 7 Tập 1. Hãy thay ? bằng các chữ số thích hợp. a) 2,71467 > 2,7?932; b) −5,17934>−5,17?46.
Bài 3 trang 38 Toán lớp 7 Tập 1. Các khẳng định sau đúng hay sai? a) 2;3;5 là các số thực. b) Số nguyên không là số thực. c) −12;23;−0,45 là các số thực. d) Số 0 vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ. e) 1; 2; 3; 4 là các số thực.
Bài 2 trang 38 Toán lớp 7 Tập 1. Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. −23; 4,1; −2; 3,2; π; −34; 73.
Bài 1 trang 38 Toán lớp 7 Tập 1. Hãy thay mỗi ? bằng kí hiệu ∈ hoặc ∉ để có phát biểu đúng. 5 ? ℤ; −2 ? ℚ; 2 ? ℚ; 35 ? ℚ; 2,3145 ? I; 7,62(38) ? ℝ; 0 ? I.
Vận dụng 4 trang 37 Toán lớp 7 Tập 1. Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn |x| = 3?
Thực hành 5 trang 37 Toán lớp 7 Tập 1. Tìm giá trị tuyệt đối của các số thực sau. –3,14; 41; –5; 1,(2); −5.
Khám phá 5 trang 37 Toán lớp 7 Tập 1. Trên trục số, so sánh khoảng cách từ điểm 0 đến hai điểm 2 và −2.
Vận dụng 3 trang 37 Toán lớp 7 Tập 1. So sánh các số đối của hai số 2 và 3.
Thực hành 4 trang 37 Toán lớp 7 Tập 1. Tìm số đối của các số thực sau. 5,12; π;−13.
Bài 3 trang 119 Hóa học 10. “Natri clorid 0,9%” là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl), nồng độ 0,9% tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt, … thường được sử dụng để súc miệng, sát khuẩn, … Em hãy trình bày cách pha chế 500 mL nước muối sinh lí
Bài 2 trang 119 Hóa học 10. Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau. NaX(khan) + H2SO4(đặc) →t° HX↑ + NaHSO4 (hoặc Na2SO4) a) Cho biết HX là chất nào trong các chất sau. HCl, HBr, HI. Giải thích. b) Có thể dụng dung dịch NaX và H2SO4 loãng để điều chế HX theo phản ứng trên được không. Giải thích
Bài 1.27 trang 21 Toán 10 Tập 1. Một cuộc khảo sát về khách du lịch thăm vịnh Hạ Long cho thấy trong 1 410 khách du lịch được phỏng vấn có 789 khách du lịch đến thăm động Thiên Cung, 690 khách du lịch đến thăm đảo Titop. Toàn bộ khách được phỏng vấn đã đến ít nhất một trong hai địa điểm trên. Hỏi có bao nhiêu khách du lịch vừa đến thăm động Thiên Cung vừa đến thăm đảo Titop ở Vịnh Hạ Long?
Bài 1 trang 119 Hóa học 10. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp. a) Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr b) Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl c) Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl d) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2
Vận dụng trang 118 Hóa học 10. Bệnh đau dạ dày sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, nguyên nhân chính là do căng thẳng kéo dài và các thói quen chưa hợp lí. Trong dịch vị dạ dày, khi HCl có nồng độ nhỏ hơn 10-4 M gây ra bệnh khó tiêu hóa, khi nồng độ lớn hơn 10-3 M, gây ra bệnh ợ chua. Thông thường, bên cạnh lời khuyên nghỉ ngơi và thay đổi các thói quen chưa hợp lí, bác sĩ chỉ định bệnh n...
Câu hỏi 7 trang 118 Hóa học 10. Tìm những ứng dụng khác của hydrogen halide trong đời sống, sản xuất
Luyện tập trang 117 Hóa học 10. Nêu cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
Câu hỏi 6 trang 117 Hóa học 10. Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng, nêu cách nhận biết các ion halide trong dung dịch Thí nghiệm nhận biết ion halide trong dung dịch Hóa chất. các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI và AgNO3, có cùng nồng độ 0,1M Dụng cụ. ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm. Tiến hành. Bước 1. Lấy lần lượt khoảng 2 mL...
Luyện tập trang 116 Hóa học 10. Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide. (1) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl (2) 2NaCl →dpnc 2Na + Cl2↑ (3) 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2↑ + 2H2O (4) HI + NaOH → NaI + H2O
Câu hỏi 5 trang 116 Hóa học 10. Viết quá trình các ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng
Câu hỏi 4 trang 116 Hóa học 10. Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố halogen trong phản ứng của muối halide với dung dịch H2SO4 đặc
Vận dụng trang 116 Hóa học 10. Em hãy đề xuất cách bảo quản hydrofluoric aicd trong phòng thí nghiệm
Luyện tập trang 115 Hóa học 10. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau. (1) NaOH + HCl → (2) Zn + HCl → (3) CaO + HBr → (4) K2CO3 + HI →
Câu hỏi 3 trang 115 Hóa học 10. Dựa vào Bảng 17.2 và Bảng 18.1, nhận xét mối liên hệ giữa sự biến đổi năng lượng liên kết và độ dài liên kết H-X với sự biến đổi tính acid của các hydrohalic acid
Luyện tập trang 115 Hóa học 10. Thông tin trong Bảng 18.1 cho biết độ tan của hydrogen fluoride trong nước ở 0oC là vô hạn. Giải thích nguyên nhân dẫn đến tính chất này.
Câu hỏi 2 trang 115 Hóa học 10. Quan sát Hình 18.2, giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của hydrogen fluorine so với các hydrogen halide còn lại.
Câu hỏi 1 trang 114 Hóa học 10. Dựa vào Bảng 18.1 và Hình 18.1, cho biết nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl đến HI biến đổi như thế nào? Giải thích.
Bài 1.22 trang 20 Toán 10 Tập 1. Biểu diễn các tập hợp sau bằng sơ đồ Ven. a) A = {0; 1; 2; 3}; b) B = {Lan; Huệ; Trang}.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k