Hoặc
17 câu hỏi
Bài 3 trang 119 Hóa học 10. “Natri clorid 0,9%” là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl), nồng độ 0,9% tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt, … thường được sử dụng để súc miệng, sát khuẩn, … Em hãy trình bày cách pha chế 500 mL nước muối sinh lí
Bài 2 trang 119 Hóa học 10. Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau. NaX(khan) + H2SO4(đặc) →t° HX↑ + NaHSO4 (hoặc Na2SO4) a) Cho biết HX là chất nào trong các chất sau. HCl, HBr, HI. Giải thích. b) Có thể dụng dung dịch NaX và H2SO4 loãng để điều chế HX theo phản ứng trên được không. Giải thích
Bài 1 trang 119 Hóa học 10. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp. a) Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr b) Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl c) Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl d) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2
Vận dụng trang 118 Hóa học 10. Bệnh đau dạ dày sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, nguyên nhân chính là do căng thẳng kéo dài và các thói quen chưa hợp lí. Trong dịch vị dạ dày, khi HCl có nồng độ nhỏ hơn 10-4 M gây ra bệnh khó tiêu hóa, khi nồng độ lớn hơn 10-3 M, gây ra bệnh ợ chua. Thông thường, bên cạnh lời khuyên nghỉ ngơi và thay đổi các thói quen chưa hợp lí, bác sĩ chỉ định bệnh n...
Câu hỏi 7 trang 118 Hóa học 10. Tìm những ứng dụng khác của hydrogen halide trong đời sống, sản xuất
Luyện tập trang 117 Hóa học 10. Nêu cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
Câu hỏi 6 trang 117 Hóa học 10. Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng, nêu cách nhận biết các ion halide trong dung dịch Thí nghiệm nhận biết ion halide trong dung dịch Hóa chất. các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI và AgNO3, có cùng nồng độ 0,1M Dụng cụ. ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm. Tiến hành. Bước 1. Lấy lần lượt khoảng 2 mL...
Luyện tập trang 116 Hóa học 10. Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide. (1) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl (2) 2NaCl →dpnc 2Na + Cl2↑ (3) 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2↑ + 2H2O (4) HI + NaOH → NaI + H2O
Câu hỏi 5 trang 116 Hóa học 10. Viết quá trình các ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng
Câu hỏi 4 trang 116 Hóa học 10. Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố halogen trong phản ứng của muối halide với dung dịch H2SO4 đặc
Vận dụng trang 116 Hóa học 10. Em hãy đề xuất cách bảo quản hydrofluoric aicd trong phòng thí nghiệm
Luyện tập trang 115 Hóa học 10. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau. (1) NaOH + HCl → (2) Zn + HCl → (3) CaO + HBr → (4) K2CO3 + HI →
Câu hỏi 3 trang 115 Hóa học 10. Dựa vào Bảng 17.2 và Bảng 18.1, nhận xét mối liên hệ giữa sự biến đổi năng lượng liên kết và độ dài liên kết H-X với sự biến đổi tính acid của các hydrohalic acid
Luyện tập trang 115 Hóa học 10. Thông tin trong Bảng 18.1 cho biết độ tan của hydrogen fluoride trong nước ở 0oC là vô hạn. Giải thích nguyên nhân dẫn đến tính chất này.
Câu hỏi 2 trang 115 Hóa học 10. Quan sát Hình 18.2, giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của hydrogen fluorine so với các hydrogen halide còn lại.
Câu hỏi 1 trang 114 Hóa học 10. Dựa vào Bảng 18.1 và Hình 18.1, cho biết nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl đến HI biến đổi như thế nào? Giải thích.
Mở đầu trang 114 Hóa học 10. Thủy tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hóa học nên việc chạm khắc là điều không đơn giản. Trước đây, muốn khắc các hoa văn, cần phủ lên bề mặt thủy tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên lớp paraffin, để phần thủy tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phần thủy tinh cần chạm khắc...
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k