Hoặc
264,199 câu hỏi
Câu 3 trang 36 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Trong trường hợp sau, nếu thay từ “cô đơn” bằng từ “cô liêu” thì ý nghĩa của đoạn trích có thay đổi không? Vì sao? Tiếng thu xưa là tiếng buồn của cái tôi bị tách rời cái toàn bộ. Tiếng thu nay là tiếng buồn, cô đơn của cái tôi thức tỉnh nhưng không được chia sẻ. (Trần Đình Sử, Tiếng thu – một tâm hồn cô đơn)
Câu 4 trang 36 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ sau và cho ví dụ minh họa. a. Tuyệt diệu/ tuyệt hảo b. Hữu hạn/ vô hạn
Câu 1 trang 36 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Tóm tắt bố cục văn bản nghị luận về một vấn đề của đời sống.
Câu 2 trang 36 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Thực hiện đề bài sau. Tình huống. Câu lạc bộ Văn học trường em tổ chức cuộc thi viết “Cuộc sống trong mắt tôi”. Nhiệm vụ. Hãy viết văn bản nghị luận về một vấn đề trong nhà trường hoặc trong đời sống mà em quan tâm để tham gia cuộc thi. Yêu cầu. - Bài viết thể hiện rõ ý kiến đồng tình hay phản đối với vấn đề cần bàn luận. - Hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng...
Câu 1 trang 37 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Vẽ sơ đồ tóm tắt dàn ý bài trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội.
Câu 2 trang 37 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Thực hiện đề bài sau. Bài viết em gửi tham dự cuộc thi “Cuộc sống trong mắt tôi” được ban tổ chức lựa chọn để tham gia buổi tọa đàm cùng tên do nhà trường tổ chức trong buổi sinh hoạt đầu tuần. Từ nội dung bài viết, em hãy thực hiện bài nói để trình bày.
Câu 1 trang 32 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Nối nội dung ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B.
Câu 2 trang 51 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Thực hiện đề bài sau. Tình huống. Trong buổi sinh hoạt đầu tuần, giáo viên chủ nhiệm lớp tổ chức diễn đàn thảo luận về vấn đề “Hiện tượng bắt nạt trên mạng và những lưu ý sử dụng mạng an toàn”. Nhiệm vụ. Em hãy lập nhóm, thảo luận về vấn đề trên và trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Yêu cầu. - Phân tích một số khía cạnh của vấn đề, chẳng hạn. hiện tượng bắt...
Câu 1 trang 51 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Em hãy tóm tắt quy trình thảo luận ý kiến về một vấn đề của đời sống dựa vào bảng sau (làm vào vở). Quy trình thảo luận Thao tác cần làm Lưu ý Bước 1. Chuẩn bị Bước 2. Thảo luận
Câu 2 trang 50 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Thực hiện đề bài sau. Tình huống. Thời gian cận Tết là lúc các hoạt động vì cộng đồng được các trường học tổ chức để lan tỏa các giá trị nhân văn đến mọi người. Đó có thể là các hoạt động như. dọn dẹp, trang trí trường học; thăm các mái ấm tình thương và trao quà Tết; quyên góp quỹ Giúp bạn vượt khó để hỗ trợ các bạn gặp khó khăn,…. Nhiệm vụ. Trong vai trò phóng...
Câu 1 trang 50 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Trình bày khái niệm và đặc điểm kiểu bài văn kể lại một hoạt động xã hội.
Câu 6 trang 50 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Các từ ngữ in đậm dưới đây được sử dụng ở vùng miền nào? Chúng có tác dụng gì trong việc biểu đạt giá trị tác phẩm? a. - Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không? - Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả! (Truyện cười dân gian Việt Nam, Khoe của) b. Tìm bậu, bậu đã lấy chồng, Bậu thương như thế, mặn nồng làm sao? (Ca...
Câu 5 trang 49 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Viết lời thoại của em trong các tình huống sau và phân tích nghĩa hàm ẩn (nếu có). a. Em từ chối (một cách lịch sự) khi An, bạn cùng lớp rủ em đi ăn. b. Em chê (một cách nhẹ nhàng, trêu đùa) khi ăn một món ăn do An nấu. c. Em xin mẹ tiền tiêu vặt tuần này.
Câu 4 trang 49 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Theo em, nghĩa hàm ẩn do người nói/ người viết tạo ra và nghĩa hàm ẩn do người nghe/ người đọc suy ra có phải lúc nào cũng trùng nhau không? Vì sao? Hãy tìm một ví dụ và phân tích.
Câu 3 trang 49 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn trong các trường hợp sau. a. - Chó không chớ cắn càn. - Đất nứt con bọ hung. (Truyện cười dân gian Việt Nam, Đất nứt con bọ hung) b. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau. (Tục ngữ)
Câu 2 trang 49 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Xác định nghĩa của các thành ngữ sau và đặt câu có sử dụng các thành ngữ ấy. a. Vung tay quá trán b. Rán sành ra mỡ c. Vắt cổ chày ra nước d. Ném tiền qua cửa sổ
Câu 1 trang 49 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Phân biệt nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn trong câu. Cho ví dụ minh họa.
Câu 4 trang 47 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới. ĐẤT NỨT CON BỌ HUNG Từ bé Quỳnh đã nổi tiếng học giỏi và đối đáp nhanh. Trong làng có ông Tú Cát rất hợm hĩnh mình, đi đâu cũng khoe mình hay chữ. Quỳnh rất ghét những loại người như vậy. Một hôm Quỳnh đang đứng xem đàn lợn ăn cám trong chuồng, Tú Cát đi qua trông thấy, liền gọi Quỳnh lại và bảo. - Ta nghe đồn mày...
Câu 3 trang 46 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới. THÀ CHẾT CÒN HƠN Xưa có anh keo kiệt, ăn chẳng dám ăn, mặc chẳng dám mặc, cứ khư khư tích của làm giàu. Một hôm có người bạn rủ ra tỉnh chơi. Trước anh ta còn từ chối, sau người bạn nài mãi, anh ta mới vào phòng lấy ba quan tiền giắt lưng rồi cùng đi. Khi ra đến tỉnh, trông thấy cái gì anh ta cũng muốn mua nhưng s...
Câu 2 trang 46 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Vẽ sơ đồ tóm tắt các đặc điểm của truyện cười dựa vào gợi ý sau (làm vào vở).
Câu 1 trang 46 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Trình bày khái niệm truyện cười.
Bài 6.2 trang 6 SBT Toán 11 Tập 2. So sánh cơ số a (a > 0) với 1, biết rằng. a) a34>a56 b) a116
Bài 6.1 trang 6 SBT Toán 11 Tập 2. Tính. a) -273 ; b) 2532 c) 32−25 ; d) 27823 .
Bài OT6.19 trang 106 Sách bài tập Hóa học 11. Trên thị trường có những lọ măng, dưa chuột muối,. tuy để lâu nhưng lại không bị hỏng (trong thời hạn sử dụng). Em hãy giải thích lí do.
Bài OT6.18 trang 106 Sách bài tập Hóa học 11. Bạn Nam luôn chăm sóc răng miệng cẩn thận. Vì sợ bị sâu răng nên sau khi ăn cơm, ăn trái cây hay uống nước hoa quả, Nam liền đánh răng ngay. Tuy nhiên, nếu đánh răng ngay sau khi dùng nước trái cây thì sẽ gây hại cho răng. Làm sao để ăn trái cây và uống các loại nước trái cây hằng ngày mà ít gây tác hại nhất cho răng? Em hãy trả lời giúp bạn Nam những...
Bài OT6.17 trang 105 Sách bài tập Hóa học 11. Xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ (E) dựa vào các dữ liệu thực nghiệm sau. - Kết quả phân tích nguyên tố của (E) có 53,33% oxygen về khối lượng. - Kết quả đo phổ khối lượng (MS) và phổ hồng ngoại (IR) của hợp chát (E) được cho như hình bên dưới.
Bài OT6.16 trang 105 Sách bài tập Hóa học 11. Để muối dưa, người ta thường cho thêm một ít nước dưa cũ và 1 - 2 thìa đường trước khi đổ ngập nước và nén chặt rau, quả. Giải thích.
Bài OT6.15 trang 104 Sách bài tập Hóa học 11. Hoàn thành phản ứng (kèm điều kiện phản ứng nếu có) và gọi tên sản phẩm các chất trong mỗi phản ứng sau. (a) hexanal + [O] → (b) octanal + [H] → (c) propanoic acid + methanol → (d) hexan-3-one + [H] → (e) propan-2-ol + 3-methylpentanoic acid → (g) ? + [H] → CH3CH2CH(CH3)CH2OH (h) 2,3-dimethylbutan-1-ol + [O] →enzyme
Bài OT6.14 trang 104 Sách bài tập Hóa học 11. Cho cyclopropane tác dụng với nước bromine, thu được chất hữu cơ (X). Cho (X) vào lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, tạo ra sản phẩm hữu cơ (Y). Cho (Y) tác dụng với CuO, đun nóng thu được hợp chất đa chức (Z). Cho 0,01 mol (Z) phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được bạc kim loại. a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra, cho biết...
Bài OT6.13 trang 104 Sách bài tập Hóa học 11. Nêu quá trình phát triển của gương soi trong lịch sử. Hiện nay, gương được sản xuất theo phương pháp nào? Lớp trắng sáng trên gương soi là gì? Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra trong kĩ thuật tráng gương.
Bài OT6.12 trang 104 Sách bài tập Hóa học 11. Có 3 dung dịch. CH3CHO, CH3COOH, HCOOH đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hoá chất có thể dùng để phân biệt ba dung dịch trên là A. quỳ tím, CuO. B. quỳ tím, Na. C. quỳ tím, dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. D. dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, CuO.
Câu 50. Số 520 có số lượng ước là
Câu 49. Tính tổng của 20 số chẵn liên tiếp biết số chẵn lớn nhất là 246.
Câu 48. Đem nước mắm đựng đầy trong 1 can 10L rót đầy vào các can nhỏ 2L thì số can 10L ít hơn số can 2L là 12 can. Hỏi có tất cả bao nhiêu lít nước mắm?
Bài OT6.11 trang 104 Sách bài tập Hóa học 11. Dùng phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy đáy và xung quanh thành ruột phích có lớp cặn trắng bám vào. Dùng chất nào sau đây để làm sạch được chất cặn đó? A. NaOH. B. NaCl. C. NH3. D. CH3COOH.
Bài OT6.10 trang 104 Sách bài tập Hóa học 11. Ethyl formate là chất có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Ethyl formate có phân tử khối bằng A. 60. B. 68. C. 88. D. 74.
Câu 47. Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 300 đến 400 em. Biết rằng nếu xếp hàng 5; 8; 12 thì đều thừa ra 1 em. Tính số học sinh khối 6 của trường.
Bài OT6.9 trang 103 Sách bài tập Hóa học 11. Malic acid là thành phần chính tạo nên vị chua của quả táo, acid này có công thức cấu tạo như sau. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH. Tên gọi khác của acid này là A. 2-hydroxybutane-1,4-dioic acid. B. 3-hydroxybutane-1,4-dioic acid. C. 2,3-dihydroxybutanoic acid. D. 2-hydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic acid.
Câu 46. Viết tập hợp các số tự nhiên x, biết rằng. x chia hết cho 2, 3, 5 và 300 < x < 400.
Bài OT6.8 trang 103 Sách bài tập Hóa học 11. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là A. C3H8, CH3COOH, C3H7OH, HCOOCH3. B. C3H8, HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH. C. C3H7OH, C3H8, CH3COOH, HCOOCH3. D. C3H8, C3H7OH, HCOOCH3, CH3COOH.
Bài OT6.7 trang 103 Sách bài tập Hóa học 11. Cho 1,97 gam dung dịch formalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của formaldehyde trong formalin là A. 49%. B. 40%. C. 50%. D. 38,07%
Câu 45. Chứng minh rằng. ƯCLN(a, b) = ƯCLN(5a + 2b, 7a + 3b).
Bài OT6.6 trang 103 Sách bài tập Hóa học 11. Chất nào dưới đây được sử dụng để tẩy rửa sơn móng tay, tẩy keo siêu dính, tẩy trên các đồ gốm sứ, thuỷ tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia bảo quản thực phẩm? A. HCHO. B. CH3COCH3. C. CH3COOH. D. CH3CHO.
Câu 44. Dấu hiệu chia hết cho 13 và 11 là gì?
Câu 43. Nêu dấu hiệu chia hết cho 13
Câu 42. Cho A = {x thuộc ℤ | x < 4}; B = {x thuộc ℤ | (5x − 3x2)(x2 + 2x − 3) = 0}. a) Liệt kê các phần tử của hai tập hợp A và B. b) Hãy các định các tập hợp A ∩ B, A ∪ B và A B.
Câu 41. Mua 15 quyển vở hết 36 000 đồng. Hỏi mua 25 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
Câu 40. Tính giá trị của T biết. T = 2 + 3 + 4 + 5 + … + 2 015.
Câu 39. Tính A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + . + n(n + 1).
Câu 38. 105 cm2 = ……… dm2 = ……… m2
79k
52.3k
44.4k
41.2k
37.6k
36.4k
34.5k
33k
32.9k
32k