Hoặc
10 câu hỏi
Bài 6.6 trang 7 SBT Toán 11 Tập 2. Cho a và b là số dương, a ≠ b. Rút gọn biểu thức sau. A=a−ba34+a12b14−a12−b12a14+b14.a14−b14 .
Bài 6.3 trang 6 SBT Toán 11 Tập 2. Rút gọn các biểu thức sau. a) 32x15y205 ; b) 69x23⋅324x3 .
Bài 6.2 trang 6 SBT Toán 11 Tập 2. So sánh cơ số a (a > 0) với 1, biết rằng. a) a34>a56 b) a116
Bài 6.5 trang 6 SBT Toán 11 Tập 2. Cho a là số thực dương. Rút gọn các biểu thức sau. a) a624 ; b) a21a2−1 ; c) a−3.a3−12 ; d) a3⋅a4⋅a512 .
Bài 6.8 trang 7 SBT Toán 11 Tập 2. Chu kì dao động (tính bằng giây) của một con lắc có chiều dài L (tính bằng mét) được cho bởi T=2πL9,8 . Nếu một con lắc có chiều dài 19,6 m, hãy tính chu kì T của con lắc này (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Bài 6.10 trang 7 SBT Toán 11 Tập 2. Khoảng cách từ một hành tinh đến Mặt Trời có thể xấp xỉ bằng một hàm số của độ dài năm của hành tinh đó. Công thức của hàm số đó là d=6t23 , trong đó d là khoảng cách từ hành tinh đó đến Mặt Trời (tính bằng triệu dặm) và t là độ dài năm của hành tinh đó (tính bằng số ngày Trái Đất). (Theo Algebra 2, NXB MacGraw-Hill, 2008). a) Nếu độ dài của một năm trên Sao Hỏa...
Bài 6.4 trang 6 SBT Toán 11 Tập 2. Rút gọn các biểu thức sau. a) 212−327+248 ; b) 8xy−25x2y2+8x3y33 (x > 0, y > 0).
Bài 6.1 trang 6 SBT Toán 11 Tập 2. Tính. a) -273 ; b) 2532 c) 32−25 ; d) 27823 .
Bài 6.7 trang 7 SBT Toán 11 Tập 2. Giả sử một lọ nuôi cấy có 100 con vi khuẩn lúc ban đầu và số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi sau mỗi 2 giờ. Khi đó số vi khuẩn N sau t (giờ) sẽ là N=100⋅2t2 (con). Hỏi sau 312 giờ sẽ có bao nhiêu con vi khuẩn?
Bài 6.9 trang 7 SBT Toán 11 Tập 2. Định luật thứ ba của Kepler nói rằng bình phương của chu kì quỹ đạo p (tính bằng năm Trái Đất) của một hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời (theo quỹ đạo là một đường elip với Mặt Trời nằm ở một tiêu điểm) bằng lập phương của bán trục lớn d (tính bằng đơn vị thiên văn AU). a) Tính p theo d. b) Nếu Sao Thổ có chu kì quỹ đạo là 29,46 năm Trái Đất, hãy tính bán...