Hoặc
17 câu hỏi
Bài 4.26 trang 70 Toán 10 Tập 1. Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M, MA2 + MB2 + MC2 = 3MG2 + GA2 + GB2 + GC2.
Bài 4.25 trang 70 Toán 10 Tập 1. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC. SABC=12AB→2.AC→2−AB→.AC→2.
Bài 4.24 trang 70 SGK Toán 10 Tập 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(‒4; 1), B(2; 4), C(2; ‒2). a) Giải tam giác ABC. b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.
Bài 4.23 trang 70 Toán 10 Tập 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; 2), B(‒4; 3). Gọi M(t; 0) là một điểm thuộc trục hoành. a) Tính AM→.BM→ theo t; b) Tính t để AMB^=90°.
Bài 4.22 trang 70 Toán 10 Tập 1. Tìm điều kiện của u→,v→ để. a) u→.v→=u→.v→; b) u→.v→=−u→.v→;
Bài 4.21 trang 70 Toán 10 Tập 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vectơ a→ và b→ trong mỗi trường hợp sau. a) a→=−3;1,b→=2;6; b) a→=3;1,b→=2;4; c) a→=−2;1,b→=2;−2;
Vận dụng trang 70 Toán 10 Tập 1. Một lực F→ không đổi tác động vào một vật và điểm đặt của lực chuyển động thẳng từ A đến B. Lực F→ được phân tích thành hai lực thành phần F1→ và F2→ F→=F1→+F2→ a) Dựa vào tính chất của tích vô hướng, hãy giải thích vì sao công sinh bởi lực F→ (đã được đề cập ở trên) bằng tổng của các công sinh bởi các lực F1→ và F2→ b) Giả sử các lực thành phần F1→ và F2→ tương ứn...
Luyện tập 4 trang 70 Toán 10 Tập 1. Cho tam giác ABC với A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8). Gọi H là trực tâm của tam giác. a) Chứng minh rằng AH→.BC→=0 và BH→.CA→=0 b) Tìm tọa độ của H. c) Giải tam giác ABC.
HĐ 4 trang 68 Toán 10 Tập 1. Cho ba vectơ u→=x1;y1, v→=x2;y2, w→=x3;y3. a) Tính u→.v→+w→,u→.v→+u→.w→ theo tọa độ các vectơ u→,v→,w→. b) So sánh u→.v→+w→ và u→.v→+u→.w→. c) So sánh u→.v→ và v→.u→.
Luyện tập 3 trang 68 Toán 10 Tập 1. Tính tích vô hướng và góc giữa hai vectơ u(0;-5) và vecto v = (căn 3;1)
HĐ 3 trang 68 Toán 10 Tập 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ không cùng phương u→=x;y và v→=x';y'. a) Xác định tọa độ các điểm A và B sao cho OA→=u→,OB→=v→. b) Tính AB2, OA2, OB2 theo tọa độ của A và B. c) Tính OA→.OB→ theo tọa độ của A, B.
HĐ 2 trang 68 Toán 10 Tập 1. Cho hai vectơ cùng phương u→=x;y và v→=kx;ky. Hãy kiểm tra công thức u→.v→=kx2+y2 theo từng trường hợp sau. a) u→=0→; b) u→≠0→ và k≥0; c) u→≠0→ và k < 0.
Luyện tập 2 trang 67 Toán 10 Tập 1. Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính vecto AB.vecto AC theo a, b, c.
Câu hỏi trang 67 Toán 10 Tập 1. Khi nào tích vô hướng của hai vectơ khác vectơ-không vecto u, vecto v là một số dương? Là một số âm?
Luyện tập 1 trang 66 Toán 10 Tập 1. Cho tam giác đều ABC. Tính (vecto AB; vecto BC)
Câu hỏi trang 66 Toán 10 Tập 1. Khi nào thì góc giữa hai vectơ bằng 0°, bằng 180°.
HĐ 1 trang 66 Toán 10 Tập 1. Trong Hình 4.39, số đo góc BAC cũng được gọi là số đo góc giữa hai vectơ AB→ và AC→. Hãy tìm số đo các góc giữa BC→ và BD→, DA→ và DB→.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k