Cho tam giác ABC với A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8). Gọi H là trực tâm của tam giác. Chứng minh rằng 

Luyện tập 4 trang 70 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC với A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8). Gọi H là trực tâm của tam giác.

a) Chứng minh rằng AH.BC=0 và BH.CA=0

b) Tìm tọa độ của H.

c) Giải tam giác ABC.

Cho tam giác ABC với A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8). Gọi H là trực tâm (ảnh 1)

Trả lời

a) Vì H là trực tâm của tam giác ABC nên:

+) AHBCAHBCAH.BC=0;

+) BHCABHCABH.CA=0.

Vậy AH.BC=0 và BH.CA=0.

b) Gọi tọa độ điểm H là H(x; y).

Ta có: A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8) và H(x; y).

AH=x+1;y2;BC=0;9 và BH=x8;y+1;AC=9;6

Suy ra AH.BC=x+1.0+y2.9=9y2.

 BH.AC=x8.9+y+1.6=9x72+6y+6=9x+6y66.

Theo câu a ta có: AH.BC=0 9(y – 2) = 0  y – 2 = 0  y = 2.

Và  BH.AC=0 (do BH  AC) 9x + 6y – 66 = 0.

Thay y = 2 vào 9x + 6y – 66 = 0 ta được: 9x + 6.2 – 66 = 0

 9x – 54 = 0

 9x = 54

 x = 6

 H(6; 2)

Vậy H(6; 2).

c) Với A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8) ta có:

Cho tam giác ABC với A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8). Gọi H là trực tâm (ảnh 1)

Xét tam giác ABC, theo định lí tổng ba góc trong một tam giác ta có: BAC^+ABC^+ACB^=180°

ACB^=180°BAC^+ABC^  

ACB^180°52°8'+71°34'56°18'

Vậy 

AB=310,AC=313,BC=9,BAC^52°8',ABC^71°34',ACB^56°18'.

Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 9: Tích của một vecto với một số

Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto

Bài tập cuối chương 4

Bài 12: Số gần đúng và sai số

Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả