Hoặc
14 câu hỏi
Bài 9.47 trang 63 SBT Toán lớp 8 Tập 2. Cho tam giác nhọn ABC có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau ở H. Chứng minh rằng. a) HA . HD = HB . HE = HC . HF; b) ∆AFC ᔕ ∆AEB và AF . AB = AE . AC; c) ∆BDF ᔕ ∆EDC và DA là tia phân giác của góc EDF.
Bài 9.51 trang 64 SBT Toán lớp 8 Tập 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ H xuống AB và AC. Chứng minh rằng. a) AM . AB = AH2 và AM . AB = AN . AC. b) ∆AMN ᔕ ∆ACB.
Bài 9.45 trang 63 SBT Toán lớp 8 Tập 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Từ H kẻ đường thẳng HE vuông góc với AB (E thuộc AB). Chứng minh rằng. a) ∆ABC ᔕ ∆HAC và CA2 = CH . CB. b) AHBC=HEAB .
Bài 9.48 trang 63 SBT Toán lớp 8 Tập 2. Cho tam giác nhọn ABC có các đường cao AD, BE, CF. Chứng minh rằng. a) ∆BDF ᔕ ∆BAC và ∆CDE ᔕ ∆CAB; b) BF . BA + CE . CA = BC2.
Bài 9.46 trang 63 SBT Toán lớp 8 Tập 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Biết rằng AB = 6 cm và AC = 8 cm, hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC, AH, BH, CH.
Bài 9.53 trang 64 SBT Toán lớp 8 Tập 2. Cho hình vuông ABCD và M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Gọi O là giao điểm của CM và DN. a) Chứng minh rằng CM ⊥ DN. b) Biết AB = 4 cm, hãy tính diện tích tam giác ONC.
Bài 9.49 trang 63 SBT Toán lớp 8 Tập 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho M là một điểm nằm trên cạnh BC (M nằm giữa C và H). Kẻ đường thẳng qua M vuông góc với BC lần lượt cắt AC và tia đối của tia AB tại N và P. Chứng minh rằng. a) ∆ANP ᔕ ∆HBA và ∆MCN ᔕ ∆MPB; b) MBMC⋅NCNA⋅PAPB=1
Bài 9.43 trang 62 SBT Toán lớp 8 Tập 2. Cho tam giác ABC vuông cân tại A và tam giác MNP có MN = MP = 4 cm và NP = 42 cm. Chứng minh rằng ∆ABC ᔕ ∆MNP.
Bài 4.34 trang 65 Tập 1. Cho hình vuông ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AD (H.4.36). Chứng minh rằng BN = CM và BN ⊥ CM.
Bài 4.39 trang 66 Tập 1. Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AD và BC lần lượt lấy hai điểm E và F sao cho AE = CF (H.4.41). Chứng minh rằng. a) AF = CE. b) AF // CE.
Bài 9.52 trang 64 SBT Toán lớp 8 Tập 2. Cho ABC và A'B'C' lần lượt là các tam giác vuông tại đỉnh A và A'. Gọi M, M' lần lượt là trung điểm của AC và A'C'. Chứng minh rằng. a) BC2 + 3BA2 = 4BM2 và B'C'2 + 3B'A'2 = 4B'M'2; b) Nếu BCBM=B'C'B'M' thì ∆ABC ᔕ ∆A'B'C'.
Bài 9.44 trang 63 SBT Toán lớp 8 Tập 2. Hãy liệt kê ba cặp tam giác vuông trong Hình 9.10 đồng dạng và giải thích chúng đồng dạng dựa theo trường hợp nào của hai tam giác vuông đồng dạng ?
Bài 9.50 trang 64 SBT Toán lớp 8 Tập 2. Cho tứ giác ABCD như Hình 9.11. Biết rằng BAD^=BDC^=90° , AD = 4 cm, BD = 6 cm và BC = 9 cm. Chứng minh rằng BC // AD.
Bài 9.42 trang 62 SBT Toán lớp 8 Tập 2. Những điều kiện nào dưới đây kéo theo hai tam giác vuông đồng dạng. (1) Một góc nhọn của tam giác này bằng một góc nhọn của tam giác kia. (2) Một cạnh góc vuông của tam giác này bằng một cạnh góc vuông của tam giác kia. (3) Hai cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia. (4) Một góc nhọn của tam giác này phụ với một góc nhọ...