Hoặc
24 câu hỏi
Bài 6.14 trang 12 Toán 8 Tập 2. Cho hai phân thức 9x2+3x+127x3−1 và x2−4x16−x2 a) Rút gọn hai phân thức đã cho. b) Quy đồng mẫu thức hai phân thức nhận được ở câu a.
Bài 6.13 trang 12 Toán 8 Tập 2. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau. a) 1x+2;x+1x2−4x+4 và 52−x ; b) 13x+3y;2xx2−y2 và x2−xy+y2x2−2xy+y2 .
Bài 6.12 trang 12 Toán 8 Tập 2. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau. a) 1x3−8 và 34−2x ; b) xx2−1 và 1x2+2x+1 .
Bài 6.11 trang 12 Toán 8 Tập 2. Tìm a sao cho hai phân thức sau bằng nhau. 5xx+1 và ax(x−1)(1−x)(x+1) .
Bài 6.10 trang 12 Toán 8 Tập 2. Cho phân thức P=x+1x2−1 . a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu Q là phân thức nhận được. b) Tính giá trị của P và Q tại x = 11. So sánh hai kết quả đó.
Bài 6.9 trang 12 Toán 8 Tập 2. Rút gọn các phân thức sau. a) 5x+1025x2+50 ; b) 45x(3−x)15x(x−3)3 ; c) (x2−1)2(x+1)(x3+1) .
Bài 6.8 trang 12 Toán 8 Tập 2. Tìm đa thức thích hợp cho dấu “?”. y−x4−x=?x−4.
Bài 6.7 trang 11 Toán 8 Tập 2. Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng. a) (x−2)3x2−2x=(x−2)2x ; b) 1−x−5x+1=x−15x−1 .
Tranh luận trang 11 Toán 8 Tập 2. Tròn nói hai phân thức 5x−1 và x1−x có MTC là x – 1. Vuông nói không đúng, MTC là (x – 1)(1 – x) chứ! Theo em, bạn nào chọn MTC hợp lí hơn? Vì sao?
Luyện tập 4 trang 11 Toán 8 Tập 2. Quy đồng mẫu thức hai phân thức 13x2−3 và 1x3−1 .
HĐ8 trang 10 Toán 8 Tập 2. Cho hai phân thức 12x2+2x và 13x2−6x . Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng, ta được các phân thức có mẫu thức là MTC đã chọn.
HĐ7 trang 10 Toán 8 Tập 2. Cho hai phân thức 12x2+2x và 13x2−6x . Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách lấy MTC chia cho mẫu thức đó.
HĐ6 trang 10 Toán 8 Tập 2. Cho hai phân thức 12x2+2x và 13x2−6x . Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức trên bằng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau. - Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng); - Với mỗi lũy thừa của cùng...
HĐ5 trang 10 Toán 8 Tập 2. Cho hai phân thức 12x2+2x và 13x2−6x . Phân tích các mẫu thức của hai phân thức đã cho thành nhân tử.
Thử thách nhỏ trang 10 Toán 8 Tập 2. Tìm a sao cho hai phân thức sau bằng nhau. −ax2−axx2−1 và 3xx−1 .
Tranh luận trang 10 Toán 8 Tập 2. Tròn thực hiện rút gọn như hình bên. Hỏi bạn tròn làm đúng hay sai? Vì sao?
Luyện tập 3 trang 10 Toán 8 Tập 2. Em hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu.
HĐ4 trang 9 Toán 8 Tập 2. Chia cả tử và mẫu của phân thức 2x2+2xx2−1 cho các nhân tử chung, ta nhận được một phân thức mới bằng phân thức đã cho nhưng đơn giản hơn.
HĐ3 trang 9 Toán 8 Tập 2. Phân tích tử và mẫu của phân thức 2x2+2xx2−1 thành nhân tử và tìm các nhân tử chung của chúng.
Luyện tập 2 trang 9 Toán 8 Tập 2. Giải thích vì sao −x1−x=xx−1 .
Luyện tập 1 trang 9 Toán 8 Tập 2. Khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao? 30xy2(x−y)45xy(x−y)2=2y3(x−y).
HĐ2 trang 8 Toán 8 Tập 2. Tử và mẫu của phân thức x−1x+1x−1x2+x+1 có nhân tử chung là x – 1. Viết phân thức nhận được sau khi chia cả tử và mẫu của phân thức này cho nhân tử chung đó. So sánh phân thức mới nhận được và phân thức đã cho.
HĐ1 trang 8 Toán 8 Tập 2. Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức x+yx−yvới 2x ta được phân thức mới nào? Giải thích vì sao phân thức mới nhận được bằng phân thức đã cho.
Mở đầu trang 8 Toán 8 Tập 2. Liệu có phân thức nào đơn giản hơn nhưng bằng phân thức x−yx3−y3 không nhỉ? Liệu có phân thức nào đơn giản hơn nhưng bằng phân thức x−yx3−y3 không nhỉ?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k