Giải SBT Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến
Giải SBT Toán 8 trang 11
a) Tìm đa thức C sao cho C = A + B.
b) Tìm đa thức D sao cho A + D = B.
Lời giải:
a) C = A + B = x7 ‒ 4x3y2 ‒ 5xy + 7 + x7 + 5x3y2 ‒ 3xy ‒ 3
= (x7 + x7) + (‒ 4x3y2 + 5x3y2) + (‒ 5xy ‒ 3xy) + 4
= 2x7 + x3y2 ‒ 8xy + 4.
Vậy C = 2x7 + x3y2 ‒ 8xy + 4.
b) Ta có A + D = B
Suy ra D = B ‒ A
= x7 + 5x3y2 ‒ 3xy ‒ 3 ‒ (x7 ‒ 4x3y2 ‒ 5xy + 7)
= x7 + 5x3y2 ‒ 3xy ‒ 3 ‒ x7 + 4x3y2 + 5xy ‒ 7
= (x7 ‒ x7) + (5x3y2 + 4x3y2) + (‒ 3xy + 5xy) + (–3 – 7)
= 9x3y2 + 2xy ‒ 10.
Vậy D = 9x3y2 + 2xy ‒ 10.
Bài 9 trang 11 SBT Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức:
a) 2x(x2 + y) ‒ x(2y + 1) ‒ x(2x2 ‒ 21y);
b) 5x(6y ‒ x2) + 3y(y ‒ 10x) ‒ 3y(y ‒ 1) + 15x3;
c) 18xn+1(yn+1 + xn+3) + 9y3(‒2xn+1yn‒2 + 1)với n là số tự nhiên lớn hơn 2.
Lời giải:
a) 2x(x2 + y) ‒ x(2y + 1) ‒ x(2x2 ‒ 21y)
= 2x3 + 2xy ‒ 2xy ‒ x ‒ 2x3 + 21xy
= (2x3– 2x3) + (2xy ‒ 2xy + 21xy) ‒ x
= 21xy ‒ x.
b) 5x(6y ‒ x2) + 3y(y ‒ 10x) ‒ 3y(y ‒ 1) + 15x3
= 30xy ‒ 5x3 + 3y2 ‒ 30xy ‒ 3y2 + 3y + 15x3
= (30xy – 30xy) + (‒ 5x3 + 15x3) + (3y2 ‒ 3y2) + 3y
= 10x3 + 3y.
c) 18xn+1(yn+1 + xn+3) + 9y3(‒2xn+1yn‒2 + 1)
= 18xn+1yn+1+ 18xn+1+ n + 3 – 18xn+1y3 + n – 2 + 9y3
= 18xn+1yn+1 + 18x2n+4 ‒ 18xn+1yn+1 + 9y3
= 18x2n+4 + 9y3.
Giải SBT Toán 8 trang 12
Lời giải:
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp cần tìm là a, a + 1, a + 2.
Do tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số trước là 12 đơn vị nênta có:
(a + 1)(a + 2) ‒ a(a + 1) = 12.
Do đó a2 + 2a + a + 2 ‒ a2 ‒ a = 12
Hay 2a = 10
Suy ra a = 5
Vậy 3 số cần tìm là: 5; 6; 7.
a) M = (x ‒ 1)(x2 + x + 1) ‒ x2(x ‒ 1) ‒ x2 ‒ 23;
b) .
Lời giải:
a) Ta có:
M = (x ‒ 1)(x2 + x + 1) ‒ x2(x ‒ 1) ‒ x2 ‒ 23
= x3 + x2 + x ‒ x2 ‒ x ‒ 1 ‒ x3 + x2 ‒ x2 ‒ 23
= (x3 ‒ x3) + (x2 ‒ x2) + (x ‒ x) + (‒1 ‒ 23)
= ‒24.
Vậy giá trị của M không phụ thuộc vào giá trị của biến.
b) Ta có:
Vậy giá trị của Nkhông phụ thuộc vào giá trị của biến.
Lời giải:
Ta có:
P = (2y ‒ x)(x + y) + x(y ‒ x) ‒ 2y(x + 5y) ‒ 1
= 2xy + 2y2 ‒ x2 ‒ xy +xy ‒ x2 ‒ 2xy ‒ 10y2 ‒ 1
= (2xy – xy + xy – 2xy) + (2y2 ‒ 10y2) + (‒ x2 ‒ x2) – 1
= ‒8y2 ‒ 2x2 ‒ 1.
Do với mọi giá trị của x, y ta có: x2 ≥ 0, y2 ≥ 0 nên ‒ 2x2 ≤0, ‒8y2 ≤0
Suy ra ‒8y2 ‒ 2x2 ‒ 1≤ ‒1với mọi giá trị của biến x, y.
Vậy P luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x và y.
a) Tìm các số tự nhiên n để đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
b) Tìm đa thức P sao cho P = A : B.
c) Tính giá trị của đa thức P tại n = 9; x = 2; y = –1; z = 5,8.
Lời giải:
a) Đơn thức Achia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Suy ra
Do đó
Mà n ∈ ℕ nên n ∈ {4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}.
Vậy n ∈ {4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}thì đơn thức Achia hết cho đơn thức B.
b) Ta có: P = A : B
= (‒132xn+1y10zn+2) : (1,2x5ynzn+1)
= (‒132 : 1,2)(xn+1: x5)(y10‒yn)(zn+2: zn + 1)
= ‒110xn+1‒5y10‒nzn+2‒n‒1
= ‒110xn‒4y10‒nz.
Vậy P = ‒110xn‒4y10‒nz.
c) Thay n = 9; x = 2; y = –1; z = 5,8 vào P ta có:
P = ‒110.29‒4.(‒1)10‒9.5,8
= ‒110.25.(–1).5,8
= 110. 32 . 5,8
= 20 416.
Vậy P = 20 416.
a) Viết đa thức S biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh đất đó.
b) Tính giá trị của S tại x = 9; y = 5,4.
Lời giải:
a) Phần còn lại của mảnh đất gồm bốn miếng đất bằng nhau có dạng hình chữ nhật với chiều dài bằng (m), chiều rộng bằng (m).
Vậy đa thức biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh đất đó là:
.
b) Thay x = 9; y = 5,4 vào S ta có:
S = 9.5,4 – 9 – 5,4 +1 = 48,6 – 9 – 5,4 + 1 = 35,2 (m2)
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến
Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử