Xét công thức khai triển (a + b)^3 = a^3 + 3(a^2) b + 3ab^2 + b^3

Hoạt động khám phá trang 33 Toán lớp 10 Tập 2: a) Xét công thức khai triển (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3.

i) Liệt kê các số hạng của khai triển trên.

ii) Liệt kê các hệ số của khai triển trên.

iii) Tính giá trị của C30;C31;C32;C33 (có thể sử dụng máy tính) rồi so sánh với các hệ số trên. Có nhận xét gì?

b) Hoàn thành biến đổi sau đây để tìm công thức khai triển của (a + b)4:

Hoạt động khám phá trang 33 Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 10

Tính giá trị của C40,C41,C42,C43,C44, rồi so sánh với các hệ số của khai triển.

Từ đó, hãy sử dụng các kí hiệu C40,C41,C42,C43,C44 để viết lại công thức khai triển trên.

c) Từ kết quả của câu a) và b), hãy dự đoán công thức khai triển của (a + b)5. Tính toán để kiểm tra dự đoán đó.

Trả lời

a) Xét công thức khai triển (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3, có:

i) Các số hạng của khai triển trên là: a3; 3a2b; 3ab2; b3.

ii) Tương ứng với các số hạng ta có các hệ số xuất hiện trong khai triển trên lần lượt là: 1; 3; 3; 1.

Khi đó ta thấy C30;C31;C32;C33 lần lượt bằng hệ số của các số hạng a3; 3a2b; 3ab2; b3 trong khai triển đã cho.

iii) Sử dụng máy tính ta có: C30=1, C31=3, C32=3, C33=1.

b) Ta có: (a + b)4 = (a + b)(a + b)3

= (a + b)(a3 + 3a2b + 3ab2 + b3)

= a4 + 3a3b + 3a2b2 + ab3 + a3b + 3a2b2 + 3ab3 + b4

= a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + b4

Bằng cách sử dụng mát tính, giá trị của C40,C41,C42,C43,C44 lần lượt là:

C40=1,C41=4,C42=6,C43=4,C44=1.

Khi đó ta thấy C40,C41,C42,C43,C44 lần lượt bằng hệ số của các số hạng a4; 4a3b; 6a2b2; 4ab3; b4 trong khai triển đã cho.

Bằng cách sử dụng các kí hiệu C40,C41,C42,C43,C44, ta viết lại công thức khai triển trên như sau:

(a + b)4 = C40a4 + C41a3b + C42a2b2 + C43ab3 + C44b4.

c) Từ kết quả câu câu a) và b) ta có dự đoán sau:

(a + b)5 = C50a5b0 + C51a4b1 + C52a3b2 + C53a2b3 + C54ab4 + C55b5

= a5 + 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 + 5ab4 + b5.

Kiểm tra dự đoán:

(a + b)5 = (a + b)3.(a + b)2 = (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3)(a2 + 2ab + b2)

= a5 + 2a4b + a3b2 + 3a4b + 6a3b2 + 3a2b3 + 3a3b2 + 6a2b3 + 3ab4 + a2b3 + 2ab4 + b5

= a5 + 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 + 5ab4 + b5.

Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân

Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp

Bài 3: Nhị thức Newton

Bài tập cuối chương 8

Bài 1: Toạ độ của vectơ

Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả