Hoặc
17 câu hỏi
Bài 4.23 trang 70 Toán 10 Tập 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; 2), B(‒4; 3). Gọi M(t; 0) là một điểm thuộc trục hoành. a) Tính AM→.BM→ theo t; b) Tính t để AMB^=90°.
HĐ 4 trang 68 Toán 10 Tập 1. Cho ba vectơ u→=x1;y1, v→=x2;y2, w→=x3;y3. a) Tính u→.v→+w→,u→.v→+u→.w→ theo tọa độ các vectơ u→,v→,w→. b) So sánh u→.v→+w→ và u→.v→+u→.w→. c) So sánh u→.v→ và v→.u→.
Luyện tập 3 trang 68 Toán 10 Tập 1. Tính tích vô hướng và góc giữa hai vectơ u(0;-5) và vecto v = (căn 3;1)
Câu hỏi trang 66 Toán 10 Tập 1. Khi nào thì góc giữa hai vectơ bằng 0°, bằng 180°.
Câu hỏi trang 67 Toán 10 Tập 1. Khi nào tích vô hướng của hai vectơ khác vectơ-không vecto u, vecto v là một số dương? Là một số âm?
HĐ 3 trang 68 Toán 10 Tập 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ không cùng phương u→=x;y và v→=x';y'. a) Xác định tọa độ các điểm A và B sao cho OA→=u→,OB→=v→. b) Tính AB2, OA2, OB2 theo tọa độ của A và B. c) Tính OA→.OB→ theo tọa độ của A, B.
Vận dụng trang 70 Toán 10 Tập 1. Một lực F→ không đổi tác động vào một vật và điểm đặt của lực chuyển động thẳng từ A đến B. Lực F→ được phân tích thành hai lực thành phần F1→ và F2→ F→=F1→+F2→ a) Dựa vào tính chất của tích vô hướng, hãy giải thích vì sao công sinh bởi lực F→ (đã được đề cập ở trên) bằng tổng của các công sinh bởi các lực F1→ và F2→ b) Giả sử các lực thành phần F1→ và F2→ tương ứn...
Luyện tập 4 trang 70 Toán 10 Tập 1. Cho tam giác ABC với A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8). Gọi H là trực tâm của tam giác. a) Chứng minh rằng AH→.BC→=0 và BH→.CA→=0 b) Tìm tọa độ của H. c) Giải tam giác ABC.
Bài 4.25 trang 70 Toán 10 Tập 1. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC. SABC=12AB→2.AC→2−AB→.AC→2.
Luyện tập 1 trang 66 Toán 10 Tập 1. Cho tam giác đều ABC. Tính (vecto AB; vecto BC)
Bài 4.21 trang 70 Toán 10 Tập 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vectơ a→ và b→ trong mỗi trường hợp sau. a) a→=−3;1,b→=2;6; b) a→=3;1,b→=2;4; c) a→=−2;1,b→=2;−2;
HĐ 1 trang 66 Toán 10 Tập 1. Trong Hình 4.39, số đo góc BAC cũng được gọi là số đo góc giữa hai vectơ AB→ và AC→. Hãy tìm số đo các góc giữa BC→ và BD→, DA→ và DB→.
Bài 4.24 trang 70 SGK Toán 10 Tập 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(‒4; 1), B(2; 4), C(2; ‒2). a) Giải tam giác ABC. b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.
Luyện tập 2 trang 67 Toán 10 Tập 1. Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính vecto AB.vecto AC theo a, b, c.
Bài 4.26 trang 70 Toán 10 Tập 1. Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M, MA2 + MB2 + MC2 = 3MG2 + GA2 + GB2 + GC2.
Bài 4.22 trang 70 Toán 10 Tập 1. Tìm điều kiện của u→,v→ để. a) u→.v→=u→.v→; b) u→.v→=−u→.v→;
HĐ 2 trang 68 Toán 10 Tập 1. Cho hai vectơ cùng phương u→=x;y và v→=kx;ky. Hãy kiểm tra công thức u→.v→=kx2+y2 theo từng trường hợp sau. a) u→=0→; b) u→≠0→ và k≥0; c) u→≠0→ và k < 0.