Thuốc Clonidine 150mcg - Chống tăng huyết áp - Hộp x 100 viên - Cách dùng

Thuốc Clonidine thường được dùng để chống tăng huyết áp. Vậy thuốc Clonidine được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần của thuốc Clonidine

Clonidine có thành phần chính là Clonidine có tác dụng ức chế trung tâm vận mạch giao cảm ở hành não làm giảm hoạt động của hệ giao cảm ngoại vi đưa đến giảm sức cản mạch máu ngoại vi và mạch thận gây nên hạ huyết áp tâm thu, tâm trương và chậm nhịp tim. 

Giá thuốc và hàm lượng thuốc Clonidine

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 

Mỗi viên chứa:

  • Clonidin 150 mcg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Giá thuốc 270.000 VND/ hộp x 100 viên nén

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Thuốc tiêm: 100 mcg/ml (10 ml).
  • Hệ điều trị qua da: 0,1 mg/24 giờ (2,5 mg/3,5 cm2); 0,2 mg/24 giờ (5 mg/7 cm2); 0,3 mg/24 giờ (7,5 mg/10,5 cm2).
  • Viên nén: 0,1 mg; 0,2 mg; 0,3 mg.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Clonidine

Chỉ định 

Thuốc Clonidine chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Là thuốc lựa chọn hàng thứ 2 trong điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa, đơn trị hoặc phối hợp với những thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Là thuốc lựa chọn hàng thứ 2 để làm giảm những triệu chứng cường giao cảm nặng khi cai nghiện các chất dạng thuốc phiện hoặc nicotin hoặc rượu.
  • Điều trị đau nặng ở người bị  ung thư khi các biện pháp làm giảm đau khác kém hiệu quả (có hiệu lực nhất ở người bệnh có đau do bệnh thần kinh).
  • Dùng để chẩn đoán tăng huyết áp do bệnh u tế bào ưa crôm.
  • Dự phòng bệnh đau nửa đầu.
  • Điều trị tăng nhãn áp.
  • Điều trị tiêu chảy do đái tháo đường.
  • Dùng trong tiền mê.
  • Điều trị rối loạn vận mạch kỳ mãn kinh.
  • Điều trị hội chứng Tourette (rối loạn chuyển hóa dopamin, noradrenalin, serotonin).
  • Điều trị đau bụng kinh nặng.
  • Điều trị tăng huyết áp khẩn cấp.
Các thuốc điều trị và dự phòng đau nửa đầuNgoài chỉ định điều trị tăng huyết áp thuốc còn có chỉ định điều trị đau nửa đầuNgoài chỉ định điều trị tăng huyết áp thuốc còn có chỉ định điều trị đau nửa đầu

Chống chỉ định 

Thuốc Clonidine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Clonidine hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm thuốc.
  • Hội chứng suy nút xoang (sick sinus syndrome).
  • Block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Clonidine

Tăng huyết áp nhẹ hoặc vừa

Người lớn: Liều khởi đầu 100mcg/lần, mỗi ngày 2 lần. 

Liều duy trì thường dùng 200-1200mcg/ngày, chia thành 2 – 4 liều nhỏ. Liều tối đa: 2,4mg/ngày.

Người cao tuổi: Liều khởi đầu 100mcg/lần vào lúc đi ngủ, tăng dần liều theo cần thiết.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Ðộ an toàn và tính hiệu quả của thuốc chưa được xác định.

Trường hợp suy thận: Khởi đầu dùng 50% đến 75% của liều bình thường cho người có độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút.

Cai nghiện thuốc phiện hoặc Nicotin

Dùng 100mcg/lần, mỗi ngày 2 lần, tới liều tối đa 400mcg/ngày trong 3 – 4 tuần.

Cách dùng thuốc Catapressan 150mcg hiệu quả

Không nên dùng thuốc Catapressan 0,15mg làm thuốc đầu tiên để điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân mới mắc.

Người bệnh không nên tự ý thay đổi liều, tăng liều hoặc tự ý bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ.

Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ thuốc Clonidine

Thường gặp

Ngủ gà, mệt nhọc, buồn nôn, khô miệng, hạ huyết áp tư thế đứng, giảm hoạt động tình dục.          

Ít gặp

Ức chế thần kinh trung ương, tiêu chảy, táo bón, thay đổi xét nghiệm enzym đánh giá chức năng gan mức độ nhẹ hoặc trung bình, ngoại ban, tăng cân, hay đi tiểu đêm.

Hiếm gặp

Liệt dương, đánh trống ngực, cơn nhịp nhanh hoặc nhịp chậm, ảo giác, tắc ruột do liệt, rối loạn điều tiết, đau cơ, đau khớp, chuột rút.

Lưu ý khi sử dụngNgủ gà, mệt nhọc là các tác dụng phụ có thể gặp

 

Lưu ý chung thuốc Clonidine

Dùng thận trọng đối với người có bệnh mạch não, suy động mạch vành, suy thận và bệnh Raynaud.

Không ngừng thuốc đột ngột, vì huyết áp có thể tăng nhanh trở lại và những triệu chứng do tăng quá mức hệ giao cảm (tăng tần số tim, run, kích động, bồn chồn, mất ngủ, ra mồ hôi, đánh trống ngực). Có nguy cơ tăng huyết áp hồi ứng nghiêm trọng. Nếu phải ngừng thuốc, cần giảm dần liều trong một tuần hoặc lâu hơn (2 - 4 ngày đối với thuốc tiêm ngoài màng cứng).

Không dùng Clonidine để làm giảm đau trong sản khoa, sau khi sinh, xung quanh thời gian phẫu thuật, hoặc ở những người không ổn định huyết động.

Nên dùng thuốc tiêm clonidine qua một dụng cụ tiêm truyền liên tục ngoài màng cứng..

Bệnh nhân đeo kính áp tròng nên được cảnh báo rằng điều trị bằng Clonidine có thể làm giảm chảy nước mắt.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Clonidine qua được nhau thai và chưa thấy nguy cơ về dị dạng thai do dùng Clonidine trong thời kỳ thai kỳ. Tuy nhiên cho đến nay chưa có nghiên cứu đánh giá đầy đủ sự ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ mang thai nên chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Clonidine được bài tiết qua sữa. Đã thấy có hạ huyết áp ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ khi người mẹ dùng Clonidine.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu nào được thực hiện, tuy nhiên, bệnh nhân có thể bị chóng mặt, an thần trong quá trình điều trị bằng Clonidine. Nếu bệnh nhân gặp các tác dụng phụ nêu trên, nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Clonidine

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc dưới đây không được khuyến cáo. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Amifampridine.
  • Acebutolol;
  • Amitriptyline;
  • Amoxapine;
  • Atenolol;
  • Betaxolol;
  • Bevantolol;
  • Bisoprolol;
  • Carteolol;
  • Celiprolol;
  • Clomipramine;
  • Crizotinib;
  • Desipramine;
  • Dilevalol;
  • Diltiazem;
  • Dothiepin;
  • Doxepin;
  • Esmolol;
  • Imipramine;
  • Insulin Degludec;
  • Levobunolol;
  • Lofepramine;
  • Metipranolol;
  • Metoprolol;
  • Mirtazapine;
  • Nadolol;
  • Nebivolol;
  • Nortriptyline;
  • Oxprenolol;
  • Penbutolol;
  • Pindolol;
  • Propranolol;
  • Protriptyline;
  • Sotalol;
  • Tertatolol;
  • Timolol;
  • Trimipramine;
  • Verapamil.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc dưới đây sẽ có khả năng tăng nguy cơ mắc phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Cyclosporine;
  • Fluphenazine;
  • Mepivacaine;
  • Naloxone;
  • Yohimbine.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nhịp tim chậm;
  • Suy mạch vành, nặng;
  • Mất nước;
  • Nhồi máu cơ tim, gần đây;
  • Block tim;
  • Bệnh về mạch máu hoặc tim;
  • Rối loạn nhịp tim;
  • Có tiền sử bị hạ huyết áp (huyết áp thấp);
  • Bệnh thận nghiêm trọng;
  • Các vấn đề về dạ dày hoặc đường ruột;
  • Có tiền sử bị đột quỵ;
  • Có tiền sử bị ngất (xỉu) – sử dụng một cách thận trọng vì có thể khiến tác dụng phụ trở nên tồi tệ hơn.
  • Bệnh thận – bạn có thể yêu cầu liều thuốc thấp hơn.

Bảo quản thuốc Clonidine

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Những triệu chứng quá liều gồm: Nhịp tim chậm, ức chế hệ thần kinh trung ương, hạ nhiệt, tiêu chảy, ức chế hô hấp, ngừng thở.

Cách xử lý khi quá liều

Việc điều trị chủ yếu là để hỗ trợ và chữa triệu chứng. Hạ huyết áp thường đáp ứng với truyền dịch tĩnh mạch hoặc đặt bệnh nhân ở tư thế Trendelenburg (chậu hông cao hơn đầu). Có thể dùng naloxon để điều trị sự ức chế hệ thần kinh trung ương và/hoặc ngạt thở; tiêm tĩnh mạch với liều 0,4 - 2 mg, tiêm nhắc lại tùy theo sự cần thiết hoặc dùng dưới dạng dung dịch tiêm truyền.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xem Thêm:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!