Thuốc Betamethason - Điều trị trong bệnh như thấp khớp - Hộp 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Betamethasone thường được dùng để điều trị trong nhiều bệnh như thấp khớp, bệnh colagen, dị ứng, bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid. Vậy thuốc Betamethasone được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Thuốc Betamethasone

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Betamethason

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm bổ sung fludrocortison. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Betamethason

Thuốc Metasone 0.5mg Betamethasone:

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Giá thuốc Metasone 0.5mg Betamethasone: 35.000 VNĐ/hộp.
  • Xuất xứ: Ấn Độ

Betamethason 0,064% Medipharco:

  • Quy cách đóng gói: Tuýp 30 gram.
  • Dạng bào chế: Gel bôi ngoài da.
  • Giá thuốc Betamethason 0,064% Medipharco: 35.000 VNĐ/tuýp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Betamethason

Betamethasone thường được sử dụng trong điều trị thấp khớpBetamethasone thường được sử dụng trong điều trị thấp khớp

Chỉ định 

Dùng trong nhiều bệnh như thấp khớp, bệnh colagen, dị ứng, bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.

Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.

Các bệnh colagen: Luput ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.

Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn).

Các bệnh da: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens - Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.

Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.

Các bệnh mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ, thí dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác.

Các bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi.

Các bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.

Các bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.

Các bệnh ung thư: Ðiều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.

Hội chứng thận hư: Ðể hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do luput ban đỏ.

Chống chỉ định 

Như với các corticosteroid khác, chống chỉ định dùng betamethason cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Betamethasone

Cách dùng

  • Betamethason được dùng dưới dạng alcol tự do hoặc dưới dạng ester hóa.
  • Đối với đường uống dùng dạng Betamethason hoặc betamethason phosphat.
  • Để dùng ngoài đường tiêu hóa, có thể tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với dạng ester natri phosphat ở liều thông thường.
  • Không những vậy, thuốc cũng có thể dùng tiêm tại chỗ vào các mô mềm với liều tương đương 4 – 8 mg betamethason.

Liều dùng

Với đường uống, liều dùng thông thường là 0,5 – 5 mg/ngày (với dạng base).

Trường hợp tiêm, dùng liều thông thường từ 4 – 20 mg betamethason.

Liều betamethason gợi ý cho trẻ em, dưới dạng tiêm tĩnh mạch chậm:

  • Trẻ <1 tuổi: 1 mg.
  • 1 – 5 tuổi: 2 mg.
  • 6 – 12 tuổi: 4 mg.

Có thể nhắc lại liều 3 hoặc 4 lần/ ngày, nếu cần thiết, tùy vào tình trạng bệnh đang điều trị và đáp ứng lâm sàng.

Betamethason valerat cũng đã được dùng đường hít để dự phòng cơn hen với liều khởi đầu là 200 microgam, 4 lần/ngày.

Tác dụng phụ thuốc Betamethasone

Sử dụng Betamethasone có thể gây ra tình trạng hạ canxiSử dụng Betamethasone có thể gây ra tình trạng hạ canxi

 

  • Mất kali, giữ natri, giữ nước.
  • Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing.
  • Ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết ở người đái tháo đường.
  • Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
  • Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
  • Glaucom, đục thể thủy tinh.
  • Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
  • Viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch.
  • Tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Betamethasone

Nên dùng liều betamethasone thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị. Khi giảm liều, phải giảm dần từng bước để tránh nguy cơ xuất hiện suy thượng thận cấp.

Thận trọng dùng theo đường toàn thân trong trường hợp:

  • Suy tim sung huyết.
  • Nhồi máu cơ tim mới mắc.
  • Tăng huyết áp.
  • Đái tháo đường.
  • Động kinh, glaucom.
  • Thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận.

Đối tượng là trẻ em và người cao tuổi: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra còn gây chậm lớn trẻ em. Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát

Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng nbetamethason nói riêng trừ trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. 

Đáp ứng miễn dịch giảm khi dùng corticosteroid đường toàn thân nên làm tăng nguy cơ bị thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng nên người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.

Dùng betamethasone kéo dài có thể gây ảnh hưởng đến mắt như đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glaucom với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.

Phải theo dõi người bệnh đều đặn và cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci, kali vào cơ thể. Phải tiêm chậm hoặc tiêm truyền vì tiêm tĩnh mạch nhanh liều lớn corticosteroid đôi khi có thể gây trụy tim mạch. 

Phụ nữ mang thai

  • Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
  • Đã có ghi nhận về tình trạng giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị kéo dài.
  • Sử dụng ngắn hạn betamethasone trước khi sinh, để dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp, chảy máu nội nhãn cầu cho trẻ sơ sinh non yếu.
  • Ngoài ra, cần theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm chức năng tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh mà mẹ đã dùng những liều đáng kể trong thời kỳ mang thai

Phụ nữ cho con bú

  • Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác. Chẳng hạn giảm chức năng tuyến thượng thận.
  • Cần cân nhắc lợi ích cho người mẹ phải vượt trội khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ thì mới quyết định dùng.

Tương tác thuốc Betamethasone

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Hội chứng Cushing (rối loạn tuyến thượng thận);
  • Bệnh tiểu đường;
  • Hyperglycemia (đường trong máu cao);
  • Áp lực nội sọ (tăng áp lực trong đầu) – Sử dụng một cách thận trọng;
  • Nhiễm trùng da tại hoặc gần vị trí tiêm;
  • Lở loét lớn, hoặc tổn thương da tại nơi tiêm;
  • Suy gan – Các cơ hội của các tác dụng phụ có thể được tăng lên;
  • Viêm da quanh miệng;
  • Trứng cá đỏ – Các gel không nên được sử dụng ở những bệnh nhân với những điều kiện này.

Bảo quản thuốc Betamethasone

  • Để thuốc betamethasone tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu chỉ dùng một liều đơn, khi quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp.

Tác dụng do tăng nồng độ không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.

Các triệu chứng khi quá liều:

  • Giữ natri và nước
  • Tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng glucose huyết, giảm tái tạo mô
  • Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát
  • Suy thượng thận
  • Hoạt động vỏ thượng thận tăng
  • Rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Điều trị các triệu chứng:

  • Cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu
  • Chú ý đến cân bằng natri và kali
  • Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ
  • Lưu ý, điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần

Xử trí khi quên một liều Betamethasone

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
  • Với đường tiêm, đã có bác sĩ/ dược sĩ/ điều dưỡng phụ trách chuyên môn.
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!