Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 18)
-
602 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hoà tan 13,02 gam NaCl vào 35 gam nước ở 20°C thì thu được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
Đáp án đúng là: C
Câu 2:
Thể tích không khí (biết = 20%Vkhông khí) cần dùng để đốt cháy hết 1,12 lít khí H2 (đktc) là:
Đáp án đúng là: A
Phương trình hoá học:
Theo phương trình hoá học:
→ Vkhông khí
Câu 3:
Sự giống nhau giữa sự oxi hoá chậm và sự cháy là:
Đáp án đúng là: D
Sự giống nhau giữa sự oxi hoá chậm và sự cháy là sự oxi hoá.
Câu 4:
Để thu được 10,08 lít khí O2 (đktc), người ta cần nhiệt phân m (gam) KClO3. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: A
Phương trình hoá học:
Theo phương trình hoá học:
Câu 5:
Cho hỗn hợp X gồm CuO và K2O, khử hoàn toàn 10 gam X cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng K2O trong hỗn hợp X là:
Đáp án đúng là: C
Theo phương trình hoá học:
mCuO = 0,1. 80 = 8 (g)→ = 10 – 8 = 2 (g)
Câu 6:
Đáp án đúng là: B
Hiện tượng của phản ứng đốt cháy bột lưu huỳnh trong bình oxi là phản ứng mãnh liệt, ngọn lửa màu xanh:
Câu 7:
Đâu là ứng dụng của khí hiđro?
Đáp án đúng là: D
Ứng dụng của khí hiđro: Hàn cắt kim loại; nạp vào khí cầu; sản xuất nhiên liệu, …
Câu 9:
Phát biểu nào sai về tính chất của nước?
Đáp án đúng là: C
Nước là hợp chất được tạo thành từ hai loại nguyên tố hóa học là H và O.
Câu 11:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Na + H2O → X + Y. Hai chất X, Y có công thức lần lượt là:
Đáp án đúng là: B
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Câu 13:
Cho các công thức sau: NaCl, Ca2O2, Mg2CO3, KNO3. Số chất viết đúng công thức là:
Đáp án đúng là: B
Chất viết đúng công thức là: NaCl, KNO3
Câu 15:
Trong thành phần không khí, khí X chiếm khoảng 78% về thể tích. Khí X là:
Đáp án đúng là: D
Trong thành phần không khí, khí X chiếm khoảng 78% về thể tích. Khí X là N2
Câu 16:
Khử hoàn toàn 8 gam CuO và 7,2 gam FeO bằng khí H2 dư. Tổng khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là:
Đáp án đúng là: C
Phương trình hoá học:
(1)
(2)
Theo phương trình hoá học (1): nCu = nCuO = 0,1 (mol)
Theo phương trình hoá học (2): nFe = nFeO = 0,1 (mol)
Tổng khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là: 0,1. 64 + 0,1. 56 = 12 (g)
Câu 17:
Đáp án đúng là: A
So sánh: → H2 phản ứng hết, O2 phản ứng dư
Câu 18:
Để thu được dung dịch HCl 25% cần m1 gam dung dịch HCl 55% pha với m2 gam dung dịch HCl 5%. Tỷ số m1 : m2 là:
Đáp án đúng là: A
- m1 gam dung dịch HCl 55%:
- m2 gam dung dịch HCl 5%:
- m1 gam dung dịch HCl 55% pha với m2 gam dung dịch HCl 5%:
mHCl = 0,55m1 + 0,05m2 (g)
mdd = m1 + m2 (g)
Câu 19:
Khi hoà tan dầu ăn vào cốc xăng thì dầu ăn đóng vai trò là:
Đáp án đúng là: D
Khi hoà tan dầu ăn vào cốc xăng thì dầu ăn đóng vai trò là chất tan.
Câu 20:
Đâu là ứng dụng chính của oxi trong đời sống?
Đáp án đúng là: D
Ứng dụng chính của oxi trong đời sống là duy trì sự sống.
Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Cho bột P2O5 vào nước: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Dung dịch thu được thử bằng giấy quỳ tím thấy giấy quỳ chuyển đỏ.
Câu 22:
Đốt cháy m (gam) bột lưu huỳnh cần dùng 4,48 khí oxi (đktc). Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học:
Theo phương trình hoá học:
mS = 0,2. 32 = 6,4 (g)
Câu 23:
Cho các hoá chất sau: CaCO3, KClO3, H2O, KMnO4. Số chất điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là:
Đáp án đúng là: B
Chất điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là:
Câu 24:
Cho các oxit sau: Na2O, FeO, CuO, BaO, CaO, Fe2O3. Số oxit tác dụng được với H2 là:
Đáp án đúng là: D
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học:
Theo phương trình hoá học: nCu = nCuO = 0,05 (mol)
mCu = 0,05. 64 = 3,2 (g)
Câu 26:
Hoá hợp a mol khí H2 với b mol khí O2 thu được H2O. Tỷ lệ a : b là:
Đáp án đúng là: C
Câu 27:
Để thu được 5,04 lít khí H2 (đktc), ta cần cho m (gam) Al tác dụng vừa đủ với axit HCl. Giá trị m là:
Đáp án đúng là: C
Phương trình hoá học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo phương trình hoá học:
mAl = 0,15. 27 = 4,05 (g)
Câu 28:
Đâu là phát biểu đúng về tính chất vật lí của hiđro?
Đáp án đúng là: B
Phát biểu đúng về tính chất vật lí của hiđro: Chất khí nhẹ nhất, không màu
Câu 29:
Càng lên cao, chúng ta càng khó thở vì:
Đáp án đúng là: A
Càng lên cao, chúng ta càng khó thở vì O2 nặng hơn không khí
Câu 30:
Cho các kim loại sau: Ag, Fe, Cu, Ba, Zn, Au. Số kim loại tác dụng với axit HCl tạo ra khí H2 là:
Đáp án đúng là: C
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2