Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)
-
598 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất có công thức hóa học nào sau đây không phải là oxit?
Đáp án đúng là: B
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.
Các oxit là CuO, P2O5, SO2.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).
Ví dụ: 2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2
Câu 3:
1) CaCO3 CaO + CO2
2) Cu + S CuS
3) Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
4) 3Fe + 2O2 Fe3O4
Trong các phản ứng trên số phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy lần lượt là
Đáp án đúng là: B
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Phản ứng 2 và 4 từ hai chất ban đầu sau phản ứng chỉ tạo thành duy nhất một chất mới nên đây là phản ứng hóa hợp.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Phản ứng 1 từ một chất ban đầu sau phản ứng sinh ra hai chất mới nên đây là phản ứng phân hủy.
Câu 4:
Thành phần thể tích của không khí gồm
Đáp án đúng là: A
Thành phần theo thể tích của không khí là 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm, ...)
Câu 5:
Cho 1,2 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là
Đáp án đúng là: D
nMg = = 0,05 (mol)
Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2
Theo phương trình phản ứng: = nMg = 0,05 (mol)
= 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Các oxit axit là: SO3. P2O5, SO2.
Câu 7:
1) Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag
2) Na2O + H2O ® 2NaOH
3) Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
4) CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
5) 2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2
6) Mg + CuCl2 ® MgCl2 + Cu
7) CaO + CO2 ® CaCO3
8) HCl + NaOH ® NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
Đáp án đúng là: B
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Các phản ứng thế là: 1, 3, 5, 6
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Ví dụ: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
Câu 9:
Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Vậy Na2O, CuO là oxit bazơ.
Na2O: natri oxit
CuO: đồng(II) oxit
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Vậy P2O5, CO2 là oxit axit.
P2O5: điphotpho pentaoxit
CO2: cacbon đioxit
Câu 10:
a) P + O2 ………
b) Al + O2 ……..
c) KClO3 ....... + …..
d) CuO + ........ Cu + .........
a) 4P + 5O2 (dư) 2P2O5
Từ hai chất ban đầu sau phản ứng chỉ tạo thành duy nhất một chất mới nên đây là phản ứng hóa hợp.
b) 4Al + 3O2 2Al2O3
Từ hai chất ban đầu sau phản ứng chỉ tạo thành duy nhất một chất mới nên đây là phản ứng hóa hợp.
c) 2KClO3 2KCl + 3O2
Từ một chất ban đầu sau phản ứng sinh ra hai chất mới nên đây là phản ứng phân hủy.
d) CuO + H2 Cu + H2O
Trong phản ứng trên xảy ra sự khử CuO tạo ra Cu và sự oxi hóa H2 tạo ra H2O nên đây là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 11:
Hòa tan 19,5 gam kẽm Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro H2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc).
c) Tính khối lượng muối sinh ra.
a) Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
b) nZn = = 0,3 (mol)
Theo phương trình phản ứng: = nZn = 0,3 (mol)
= 0,3.22,4 = 6,72 (l)
c) Theo phương trình phản ứng: = nZn = 0,3 (mol)