Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)

  • 613 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Oxit nào sau đây dùng làm chất hút ẩm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Oxit dùng làm chất hút ẩm là CaO vì CaO có thể tác dụng với nước theo phản ứng sau:

CaO + H2O → Ca(OH)2


Câu 2:

Oxit nào trong các oxit sau đây tan trong nước tạo dung dịch axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4


Câu 3:

Dãy chất gồm các muối là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ: NaHCO3, Na2CO3, KBr, Cu2S, …


Câu 4:

Phản ứng khi cho khí CO đi qua bột CuO ở nhiệt độ cao thuộc loại phản ứng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng khi cho khí CO đi qua bột CuO ở nhiệt độ cao thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử:  CO+CuOt°Cu+CO2


Câu 5:

Độ tan của CuSO4 ở 25°C là 40 gam. Số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hoà là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gọi số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hoà là x (g)

Ta có: S=x280x.100=40x=80(g)


Câu 6:

Khi hoà tan 3,9 gam K vào 101,8 gam nước, thu được dung dịch KOH và khí hiđro. Nồng độ % của dung dịch thu được là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nK=3,939=0,1(mol)

Phương trình hoá học: 2K + 2H2O → 2KOH + H2

Theo phương trình hoá học: nK = nKOH = 0,1 (mol) → mKOH = 0,1. 56 = 5,6 (g)

nH2=12nK=12.0,1=0,05(mol)mH2=0,05.2=0,1(g)

mdd sau phản ứng = mK + mnước – mkhí hiđro = 3,9 + 101,8 – 0,1 = 105,6 (g)

C%=5,6105,6.100=5,3%


Câu 7:

Viết tên các chất có công thức hoá học sau, cho biết mỗi chất thuộc loại hợp chất gì?

a) KHCO3

b) FeS

c) HBr

d) Fe(OH)2

Xem đáp án

Chất

Tên gọi

Phân loại

KHCO3

Kali hiđrocacbonat

Muối

FeS

Sắt (II) sunfua

Muối

HBr

Axit bromhiđric

Axit

Fe(OH)2

Sắt (II) hiđroxit

Bazơ


Câu 9:

Hoà tan a1 gam Al và a2 gam Zn bằng dung dịch HCl dư, thu được những thể tích bằng nhau H2. Tính tỉ lệ a1 : a2

Từ tỉ lệ a1 : a2, tính khối lượng dung dịch HCl 10% đã hoàn tan hỗn hợp hai kim loại.

Xem đáp án

nAl=a127(mol);nZn=a265(mol)

Phương trình hoá học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (2)

Theo phương trình hoá học (1):nH2=32nAl=32.a127=a118(mol)

Theo phương trình hoá học (2):nH2=nZn=a265(mol)

Theo đề bài ra, khi hoà tan a1 gam Al và a2 gam Zn bằng dung dịch HCl dư, thu được những thể tích bằng nhau H2 nên số mol khí H2 thu được bằng nhau, ta có:a118=a265a1a2=1865

Theo phương trình hoá học (1):nHCl=3nAl=3.a127=a19(mol)

Theo phương trình hoá học (2):nHCl=2nZn=2a265(mol)

Tổng số mol HCl đã dùng là:a19+2a265=65a1+18a2585(mol)

a1a2=1865a2=6518a1

NênnHCl=65a1+18.65a118585=26117a1(mol)

mHCl=26117a1.36,5=949117a1(g)

mddHCl=949117a1.10010=9490117a1(g)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương