Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)

  • 609 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính chất nào sau đây oxi không có?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tính chất oxi không có là tan nhiều trong nước.

Em cần nhớ:

- Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

- Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị 2.


Câu 2:

Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Phản ứng B từ hai chất ban đầu sau phản ứng chỉ tạo thành duy nhất một chất mới nên đây là phản ứng hóa hợp.


Câu 3:

Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hợp chất CuS không phải là oxit.

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.

Các oxit là CO2, SO2, CuO.


Câu 4:

Cho phản ứng: 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2

Tổng hệ số của các chất sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong phản ứng trên có 3 sản phẩm là K2MnO4, MnO2 và O2

Tổng hệ số của các chất sản phẩm là: 1 + 1 +1 = 3


Câu 5:

Thành phần các chất trong không khí là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thành phần theo thể tích của không khí là 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm, ...)


Câu 6:

Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xét 1 mol CuO ® nCu = nCuO = 1 (mol)

mCu = 1.64 = 64 (g)

mCuO = 1.(64 + 16) = 80 (g)

%mCu = mCumCuO .100 = 6480 .100 = 80%


Câu 7:

Bari oxit có công thức hóa học là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong các hợp chất Ba và O có hóa trị II.

Gọi công thức hóa học của bari oxit là BaxIIOyII

Theo quy tắc hóa trị ta có: x. II = y. II ®  xy=IIII=11 

Lấy x = 1 và y = 1

Vậy công thức hóa học của bari oxit là BaO.


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tỉ khối của khí oxi so với không khí là dO2/kk=3229>1 Oxi là khí nặng hơn không khí.

Em cần nhớ:

- Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

- Khí oxi duy trì sự sống nên cần thiết cho sự sống.

- Trong không khí, oxi chiếm khoảng 20,9% 21% về thể tích.


Câu 9:

Nhóm chất nào sau đây đều là oxit?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.

Các oxit là SO2, CuO, CO, SO2, CaO, FeO, MnO2.


Câu 10:

Oxit là hợp chất của oxi với
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.

Hay oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.


Câu 11:

Tính chất nào sau đây không có ở hiđro?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tỉ khối của khí hiđro so với không khí là dH2/kk=229<1 Hiđro là khí nhẹ hơn không khí.

Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.


Câu 12:

Ứng dụng của hiđro là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khí hiđro là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.


Câu 13:

Công thức hóa học của khí hiđro là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phân tử khí hiđro gồm có 2 nguyên tử hiđro liên kết với nhau nên có công thức là H2.


Câu 14:

Cho phản ứng sau: Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O

Chất khử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.

Vậy trong phản ứng trên chất khử là H2.


Câu 15:

Để nhận biết hiđro ta dùng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Để nhận biết khí hiđro ta dùng que đóm đang cháy. Khi đó hiện tượng quan sát được là hiđro cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt đồng thời kèm theo tiếng nổ nhỏ.

2H2 + O2 to 2H2O


Câu 16:

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxi sắt từ?

b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.

Xem đáp án

a) Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2  Fe3O4 (1)

nFe3O4= 2,3256.3+16.4=2,32232=0,01 (mol)

Theo phương trình phản ứng (1):

nFe = 3nFe3O4 = 3.0,01 = 0,03 (mol)

nO2 = 2nFe3O4 = 2.0,01 = 0,02 (mol)

mFe = 0,03.56 = 1,68 (g)

 = 0,02.32 = 0,64 (g)

b) Phương trình phản ứng: 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)

Theo phương trình phản ứng (2): nKMnO4 = 2nO2= 2.0,02 = 0,04 (mol)

= 0,04.(39 + 55 + 16.4) = 0,04.158 = 6,32 (g)


Câu 17:

a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.

b) Lập công thức hóa học của crom (III) oxit.

Xem đáp án

a) Trong các hợp chất oxi có hóa trị II.

Gọi công thức hóa học của một loại oxit của photpho PxVOyII

Theo quy tắc hóa trị ta có: x. V = y. II ® xy=IIV=25 

Lấy x = 2 và y = 5

Vậy công thức hóa học của một loại oxit của photpho là P2O5.

b) Gọi công thức hóa học của crom (III) oxit là CrxIIIOyII 

Theo quy tắc hóa trị ta có: x. III = y. II ® xy=IIIII=23 

Lấy x = 2 và y = 3

Vậy công thức hóa học của crom (III) oxit là Cr2O3.


Câu 18:

Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric. Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.

Xem đáp án

nFe = 22,456 = 0,4 (mol)

nH2SO4=24,52+32+16.4=24,598=0,25 (mol)

Phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2

Ta có: nFe1 = 0,4 > nH2SO41 = 0,25

® H2SO4 hết, Fe dư, tính theo số mol H2SO4

Theo phương trình phản ứng:

nH2=nH2SO4=0,25 (mol)

® VH2 = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương