Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 14)
-
614 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hợp chất nào sau đây là oxit?
Đáp án đúng là: C
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
Ví dụ: Na2O, CO2, …
Câu 2:
Hợp chất nào sau đây là bazơ?
Đáp án đúng là: C
Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).
Ví dụ: Ba(OH)2, KOH, LiOH, Zn(OH)2, …
Câu 3:
Muối nào sau đây là muối axit?
Đáp án đúng là: B
Muối axit là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: Ca(HCO3)2, …
Câu 4:
Bazơ nào sau đây tan được trong nước:
Đáp án đúng là: C
Bazơ tan được trong nước là: NaOH
Câu 5:
Cho các phản ứng hoá học sau:
1) 4Na + O2 2Na2O
2)
3) 2Al + 3Cl2 2AlCl3
4) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
5) CaCO3 CaO + CO2
6) K2O + H2O → 2KOH
a. Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ?
Đáp án đúng là: C
Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Ví dụ:
Câu 6:
b. Phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
Đáp án đúng là: C
Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Ví dụ: 4Na + O2 2Na2O
Câu 7:
Bổ túc và hoàn thành phương trình phản ứng sau:
a) Al + H2SO4 → ….. + H2
b) …... → KCl + O2
c) CH4 + ….. → CO2 + H2O
d) CuO + H2 → Cu + …..
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b)
c)
d)
Câu 8:
Trình bày tính chất hoá học của oxi.
Tính chất hoá học của oxi:
- Tác dụng với kim loại:
- Tác dụng với phi kim:
- Tác dụng với hợp chất:
Câu 9:
Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào dung dịch axit sunfuric. Tính:
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc
b) Khối lượng của muối sắt(II) sunfat (FeSO4) tạo thành
Phương trình hoá học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
a) Theo phương trình hoá học:
Vậy thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là 4,48 lít.
b) Theo phương trình hoá học:
Vậy khối lượng của muối sắt(II) sunfat (FeSO4) tạo thành là 30,4 gam.
Câu 10:
Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml. Khi cô cạn 165,84 ml dung dịch này người ta thu được 36 gam CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.
mdd = D.V = 1,206. 165,84 = 200 (g)
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng là 18%