Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)

  • 607 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Oxit là hợp chất của oxi với
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.

Hay oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.


Câu 2:

Thành phần không khí gồm
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thành phần theo thể tích của không khí là 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, nitơ, ...)


Câu 3:

Người ta thu được khí oxi vào ống nghiệm đặt thẳng đứng bằng cách đẩy không khí là vì
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Người ta thu được khí oxi vào ống nghiệm đặt thẳng đứng bằng cách đẩy không khí là vì oxi nặng hơn không khí.

 dO2/kk=3229 > 1


Câu 4:

Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hóa.

Ví dụ: C + O2 toCO2


Câu 5:

Chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao như KClO3, KMnO4

2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2


Câu 6:

Chọn câu đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A sai vì phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl22FeCl3 thuộc phản ứng hóa hợp.

B sai vì phương trình hóa học: 2H2O2H2↑ + O2↑ thuộc loại phản ứng phân hủy.

C đúng

D sai vì phương trình hóa học: Fe + H2SO4FeSO4 + H2↑ thuộc loại phản ứng thế.


Câu 7:

Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể cho kim loại nhôm tác dụng với
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).

Ví dụ: 2Al + 6HCl2AlCl3 + 3H2


Câu 8:

Trong phòng thí nghiệm, khi đốt cháy sắt ở nhiệt độ cao thu được 2,32 gam oxit sắt từ (Fe3O4). Khối lượng khí oxi cần dùng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nFe3O4= 2,3256.3+16.4 = 0,01 (mol)

3Fe + 2O2 toFe3O4

Theo phương trình phản ứng: nO2 = 2nFe3O4= 2.0,01 = 0,02 (mol)

mO2= 0,02.32 = 0,64 (g)


Câu 9:

Phân loại và đọc tên các oxit : CO2; K2O; P2O5; SO2; Na2O; Fe2O3.
Xem đáp án

- Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

Vậy oxit axit là: CO2, P2O5, SO2

CO2: cacbon đioxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

SO2: lưu huỳnh đioxit

- Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

Vậy oxit bazơ là: K2O, Na2O, Fe2O3.

K2O: kali oxit

Na2O: natri oxit

Fe2O3: sắt(III) oxit


Câu 11:

Đốt cháy 11,2 lít khí hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí oxi.

a) Sau phản ứng, chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?

b) Tính khối lượng sản phẩm thu được?

c) Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?

Biết thể tích các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Xem đáp án

a) Phương trình hóa học của phản ứng: 2H2 + O2 to2H2O

nH2 = 11,222,4 = 0,5 (mol)

nO2 = 10,0822,4 = 0,45 (mol)

Ta thấy:nH22 = 0,25 < nO21 = 0,45

Sau phản ứng H2 hết, O2 dư, tính theo số mol chất hết là H2

Theo phương trình phản ứng: nO2 (phản ứng) =12nH2= 12.0,5 = 0,25 (mol)

nO2 (dư) = 0,45 – 0,25 = 0,2 (mol)

mO2 (dư) = 0,2.32 = 6,4 (g)

b) Theo phương trình phản ứng: nH2O=nH2= 0,5 (mol)

mH2O = 0,5.18 = 9 (g)

c) 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo phương trình phản ứng:nKMnO4 = 2nO2= 2.0,45 = 0,9 (mol)

=mKMnO4 = 0,9.(39 + 55 + 16.4) = 0,9.158 = 142,2 (g)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương