Câu hỏi:
10/04/2024 29
Khi hoà tan 3,9 gam K vào 101,8 gam nước, thu được dung dịch KOH và khí hiđro. Nồng độ % của dung dịch thu được là:
Khi hoà tan 3,9 gam K vào 101,8 gam nước, thu được dung dịch KOH và khí hiđro. Nồng độ % của dung dịch thu được là:
A. 3,2%
B. 4,3%
C. 3,8%
D. 5,3%
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Theo phương trình hoá học: nK = nKOH = 0,1 (mol) → mKOH = 0,1. 56 = 5,6 (g)
mdd sau phản ứng = mK + mnước – mkhí hiđro = 3,9 + 101,8 – 0,1 = 105,6 (g)
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Theo phương trình hoá học: nK = nKOH = 0,1 (mol) → mKOH = 0,1. 56 = 5,6 (g)
mdd sau phản ứng = mK + mnước – mkhí hiđro = 3,9 + 101,8 – 0,1 = 105,6 (g)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phản ứng khi cho khí CO đi qua bột CuO ở nhiệt độ cao thuộc loại phản ứng:
Phản ứng khi cho khí CO đi qua bột CuO ở nhiệt độ cao thuộc loại phản ứng:
Câu 3:
Độ tan của CuSO4 ở 25°C là 40 gam. Số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hoà là:
Độ tan của CuSO4 ở 25°C là 40 gam. Số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hoà là:
Câu 4:
Hoà tan a1 gam Al và a2 gam Zn bằng dung dịch HCl dư, thu được những thể tích bằng nhau H2. Tính tỉ lệ a1 : a2
Từ tỉ lệ a1 : a2, tính khối lượng dung dịch HCl 10% đã hoàn tan hỗn hợp hai kim loại.
Hoà tan a1 gam Al và a2 gam Zn bằng dung dịch HCl dư, thu được những thể tích bằng nhau H2. Tính tỉ lệ a1 : a2
Từ tỉ lệ a1 : a2, tính khối lượng dung dịch HCl 10% đã hoàn tan hỗn hợp hai kim loại.
Câu 6:
Viết phương trình hoá học biểu diễn dãy biến hoá sau:
KMnO4 → O2 → H2O → NaOH
KMnO4 → O2 → H2O → NaOH
Câu 7:
Oxit nào trong các oxit sau đây tan trong nước tạo dung dịch axit?
Oxit nào trong các oxit sau đây tan trong nước tạo dung dịch axit?
Câu 8:
Viết tên các chất có công thức hoá học sau, cho biết mỗi chất thuộc loại hợp chất gì?
a) KHCO3
b) FeS
c) HBr
d) Fe(OH)2
Viết tên các chất có công thức hoá học sau, cho biết mỗi chất thuộc loại hợp chất gì?
a) KHCO3
b) FeS
c) HBr
d) Fe(OH)2