Câu hỏi:
10/04/2024 37
Chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. KMnO4.
B. H2O.
B. H2O.
C. CaCO3.
C. CaCO3.
D. HCl.
D. HCl.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao như KClO3, KMnO4
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Đáp án đúng là: A
Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao như KClO3, KMnO4
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các công thức hóa học sau: Fe2O3, CO2, CaO, SO3
a. Em hãy gọi tên các chất
b. Cho biết đâu là oxi axit, đâu là oxit bazơ?
Cho các công thức hóa học sau: Fe2O3, CO2, CaO, SO3
a. Em hãy gọi tên các chất
b. Cho biết đâu là oxi axit, đâu là oxit bazơ?
Câu 2:
Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. H2 + O2 H2O
b. KClO3 KCl + O2
c. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
d. Al + HCl AlCl3 + H2
Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. H2 + O2 H2O
b. KClO3 KCl + O2
c. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
d. Al + HCl AlCl3 + H2
Câu 3:
Đốt chát hoàn toàn 16,8 gam Fe trong bình chứa khí O2 dư thu được sắt từ oxit (Fe3O4).
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng Fe3O4 thu được?
c. Khử hoàn toàn lượng sắt từ oxit trên bằng 44,8 lít khí H2 ở đktc thành sắt kim loại ở nhiệt độ cao, sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
(Biết Fe = 56, O = 16, H = 1)
Đốt chát hoàn toàn 16,8 gam Fe trong bình chứa khí O2 dư thu được sắt từ oxit (Fe3O4).
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng Fe3O4 thu được?
c. Khử hoàn toàn lượng sắt từ oxit trên bằng 44,8 lít khí H2 ở đktc thành sắt kim loại ở nhiệt độ cao, sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
(Biết Fe = 56, O = 16, H = 1)